I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.
- Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, đảm bảo cho thân nhiệt được ổn định.
2 . Kĩ năng:
- Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Tư duy tổng hợp, khái quát
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường
2. Học sinh: Xem trước bài, soan bài.
Tuần 20 Ngày soạn: 25/12/2014 Tiết 37 Ngày dạy: 29/12/2014 BÀI 33 : THÂN NHIỆT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt. - Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, đảm bảo cho thân nhiệt được ổn định. 2 . Kĩ năng: - Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn - Tư duy tổng hợp, khái quát - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ cơ thể. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường 2. Học sinh: Xem trước bài, soan bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A4: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A5: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A6: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: GV đưa lên cái nhiệt kế và hỏi? Đây là cài gì ? HS trả lời. Em đã cặp nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt. –> Vào bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về thân nhiệt và cơ chề điều hòa thân nhiệt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Thân nhiệt là gì ? + Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? - GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm - GV giảng giải thêm : Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hoa. - GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. - GV chuyển ý : Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt . - Cá nhân học sinh tự tìm hiểu thông tin SGK / 105. - Trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời câu hỏi. - Yêu cầu nêu được : a Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoa. a Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt . - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung . - HS tự bổ sung hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ chế điều hòa thân nhiệt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV nêu vấn đề: + Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ? + Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ? - GV gợi ý bằng các câu hỏi : + Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ? + Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ? + Vì sao mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc ? + Khi trời nóng độ ẩm không khí cao không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào ? - GV tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng - GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn - GV nêu câu hỏi : Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ? - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK / 105 vận dụng kiến thức bài 32 và kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được : + Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt + Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài + Lao động nặng toát mồ hôi mặt đỏ, môi hồng + Mạch máu co giãn khi nóng lạnh + Ngày oi bức toát mồ hôi, bức bối - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. - HS lĩnh hội kiến thức qua trao đổi nhóm và lời giảng của giáo viên để rút ra kết luận cho vấn đề mà giáo viên đặt ra lúc đầu. - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. Tiểu kết: - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt. - Cơ chế: Khi trời nóng, lao động nặng mao mạch ở da dãn toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi; Khi trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt ). - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng lạnh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu câu hỏi : + Chế độ ăn uống hè mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ? + Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ? + Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét ? + Việc xây nhà, công sở cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ? + Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ? - GV nhận xét ý kiến các nhóm. Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể - GV hỏi : + Em đã có biện pháp, hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ? + Giải thích câu : Trời nóng chóng khát, trời mát chống đói ? + Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? - GV tổng hợp ý kiến của HS - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi: - Yêu cầu : + Ăn uống phù hợp cho từng mùa. + Quần áo, phương tiện phù hợp. + Tăng cường sức chịu đựng của cơ thể. + Nhà thoáng mát vào mùa hè ấm vào mùa đông. + Trồng nhiều cây xanh để tăng bóng mát và khí oxy. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS vận dụng kiến thức đã học trả lời Tiểu kết: Biện pháp phòng chống nóng và lạnh là: - Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể. - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh. - Mùa hè: Đội mũ nón khi đi đường và lao động. - Mùa đông: Giữ ấm chân cổ ngực, thức ăn nóng, nhiều mỡ. - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi làm việc, nơi công cộng IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: HS đọc kết luận trong SGK . - Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? - Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh? 2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết ” - Tìm hiểu bài 34. V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
Tài liệu đính kèm: