Tiết 37, Bài 33: Thân nhiệt - Bùi Đình Đương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Trình bày được mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.

- Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, đảm bảo cho thân nhiệt được ổn định.

2 . Kĩ năng:

- Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn

- Tư duy tổng hợp, khái quát

- Kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ cơ thể.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

1. Giáo viên: Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường

2. Học sinh: Xem trước bài, soan bài.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1599Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 37, Bài 33: Thân nhiệt - Bùi Đình Đương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 25/12/2014
Tiết 37 Ngày dạy: 29/12/2014
BÀI 33 : THÂN NHIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.
- Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, đảm bảo cho thân nhiệt được ổn định. 
2 . Kĩ năng:
- Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Tư duy tổng hợp, khái quát 
- Kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường
2. Học sinh: Xem trước bài, soan bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A4: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
8A5: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8A6: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: GV đưa lên cái nhiệt kế và hỏi? Đây là cài gì ? HS trả lời.
Em đã cặp nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt. –> Vào bài 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về thân nhiệt và cơ chề điều hòa thân nhiệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Thân nhiệt là gì ?
+ Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? 
- GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm 
- GV giảng giải thêm : Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hoa. 
- GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. 
- GV chuyển ý : Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt .
- Cá nhân học sinh tự tìm hiểu thông tin SGK / 105. 
- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời câu hỏi. 
- Yêu cầu nêu được :
a Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoa. 
a Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt .
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS tự bổ sung hoàn thiện kiến thức. 
Tiểu kết: 
- Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. 
- Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt . 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ chế điều hòa thân nhiệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nêu vấn đề:
+ Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ?
+ Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ?
- GV gợi ý bằng các câu hỏi :
+ Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ?
+ Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ?
+ Vì sao mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc ?
+ Khi trời nóng độ ẩm không khí cao không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào ?
- GV tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng 
- GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn 
- GV nêu câu hỏi : Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK / 105 vận dụng kiến thức bài 32 và kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được :
+ Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt 
+ Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài 
+ Lao động nặng toát mồ hôi mặt đỏ, môi hồng 
+ Mạch máu co giãn khi nóng lạnh 
+ Ngày oi bức toát mồ hôi, bức bối 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- HS lĩnh hội kiến thức qua trao đổi nhóm và lời giảng của giáo viên để rút ra kết luận cho vấn đề mà giáo viên đặt ra lúc đầu. 
- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. 
Tiểu kết: 
- Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt. 
- Cơ chế: Khi trời nóng, lao động nặng mao mạch ở da dãn toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi; Khi trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt ).
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng lạnh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nêu câu hỏi :
+ Chế độ ăn uống hè mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ?
+ Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ?
+ Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét ?
+ Việc xây nhà, công sở cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ?
+ Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ?
- GV nhận xét ý kiến các nhóm. Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể 
- GV hỏi :
+ Em đã có biện pháp, hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ?
+ Giải thích câu : Trời nóng chóng khát, trời mát chống đói ?
+ Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ?
- GV tổng hợp ý kiến của HS 
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu :
+ Ăn uống phù hợp cho từng mùa. 
+ Quần áo, phương tiện phù hợp.
+ Tăng cường sức chịu đựng của cơ thể.
+ Nhà thoáng mát vào mùa hè ấm vào mùa đông. 
+ Trồng nhiều cây xanh để tăng bóng mát và khí oxy. 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời 
Tiểu kết:
Biện pháp phòng chống nóng và lạnh là: 
- Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
- Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh. 
- Mùa hè: Đội mũ nón khi đi đường và lao động.
- Mùa đông: Giữ ấm chân cổ ngực, thức ăn nóng, nhiều mỡ.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi làm việc, nơi công cộng 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
HS đọc kết luận trong SGK .	 
- Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ?
- Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh? 
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “Em có biết ”
- Tìm hiểu bài 34.
V. RÚT KINH NGHIỆM.	
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 33. Thân nhiệt - Bùi Đình Đương - Trường THCS Liêng Trang.doc