I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt
- Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định
-Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng cảm lạnh
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Kĩ năng tư duy tổng hợp, khái quát
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: -Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà
Tuần: 19 Ngày soạn: 27/12/2014 Tiết: 37 Ngày dạy: 29/12/2014 Bài 33: THÂN NHIỆT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt - Giải thích cơ chế điều hòa thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định -Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng cảm lạnh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tiễn - Kĩ năng tư duy tổng hợp, khái quát 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: -Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường 2/ Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 8A1 8A2 8A3 2/ Kiểm tra bài cũ: + Giải thích vì sao nói thực chất quá trình TDC là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng? + Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa giữa dị hóa với bài tiết. 3/ Các hoạt động dạy và học: a/Mở bài: Em đã cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt b/Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU THÂN NHIỆT LÀ GÌ? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin, thu thập thông tin SGK -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Thân nhiệt là gì? +Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh? + Mối quan hệ giứa dị hóa và thân nhiệt +Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì? -GV giảng giải thêm: Ở ngườikhoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường -Cá nhân học sinh tự tìm hiểu thông tin, thu thập thông tin SGK trang 105 -Trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời: +Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể +Ởû người khỏe mạnh bình thường nhiệt độ cỏ thể luôn ổn định ở mức 370C và không dao động quá 0,5 0C + Năng lượng do dị hóa giải phóng ra một phần tham gia sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường +Đo bằng cách ngậm nhiệt kế vào miệng, kẹp vào nách hoặc cho vào hậu môn. Đo thân nhiệt để biết được tình trạng sức khỏe. Tiểu kết: -Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt Hoạt động 2: TÌM HIỂU CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV nêu vấn đề: yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin sgk trang 105 +Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt? +Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào? -GV gợi ý bằng các câu hỏi: +Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? +Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? +Vì sao mùa hè da người ta hồng hào còm mùa đông da tái hay sởn gai ốc? +Khi trời nóng độ ẩm không khí cao không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? -GV tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng -GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn +Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên? -Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK t105 vận dụng kiến thức bài 32, trả lời: +Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt +Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài +Được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường đảm bảo cho thân nhiệt ổn định +Lao động nặng toát mồ hôi mặt đỏ, môi hồng +Mùa hè: mao mạch ở da dãn lưu lượng máu qua da nhiều-> da hồng, còn mùa đông mao mạch máu ở da co lại, lưu lượng máu qua da ít-> da tái->Mạch máu co giãn khi nóng lạnh +Ngày oi bức toát mồ hôi, bức bối -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung -HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi Tiểu kết: 1/ Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt -Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt -Cơ chế :+Khi trời nóng , lao động nặng mao mạch ở da dãn toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi +Khi trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt ) 2/ Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt -Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Hoạt động 3 :TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG LẠNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - YC HS nghiên cứu thông tin sgk. GV nêu CH: +Chế độ ăn uống hè mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? +Chúng ta làm gì để chống nóng và chống rét? +Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét? +Việc xây nhà, công sở cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh? +Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không? +Em đã có biện pháp , hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể? +Giải thích câu: Trời nóng chóng khát , trời mát chóng đói? +Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét? -GV tổng hợp ý kiến của HS -Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/T106 kết hợp kiến thức thực tế trả lời câu hỏi +Aên uống phù hợp cho từng mùa +Quần áo, phương tiện phù hợp +Nhà thoáng mát vào mùa hè ấm vào mùa đông +Trồng nhiều cây xanh để tăng bóng mát và khí oxy + HS đưa các biện pháp chống nóng và chống rét cho bản thân + Nóng ra mồ hôi nhiều -> chóng khát. Nóng tiêu tốn nhiều năng lượng + Tỏa nhiệt nhiều. -HS vận dụng kiến thức đã học trả lời Tiểu kết: Biện pháp phòng chống nóng và lạnh là: -Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể -Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh -Mùa hè : Đội mũ mối khi đi đường và lao động -Mùa đông : Giữ ấm chân, cổ ngực, Thức ăn nóng, nhiều mỡ -Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi làm việc nơi công cộng IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. HS trả lời CH: -Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định -Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh Bài tập trắc nghiệm: Chọn các từ, cụm từ: dị hóa, điều hòa thân nhiệt, sự sinh nhiệt, thần kinh, dưới da, phản xạ, cơ chân lông. Điền vào chỗ trống để hoàn thành bài sau: Sự tăng, giảm quá trìnhở tế bào để điều tiế t cùng với các phản ừng co, dãn mạch máu .; tăng, giảm tiết mồ hôi, co, duỗi để điều tiết sự tỏa nhiệt của cơ thể đều la ø Điều đó chứng tỏ hệ giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động Đán án: 1: Dị hóa 2: Sự sinh nhiệt 3; Dưới da 4: Cơ chân lông 5: Phản xạ 6: Điều hòa thân nhiệt 2/ Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “Em có biết “ -Tìm hiểu các loại vitamin và muối khoáng trong thức ăn. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: