i. mục tiêu bài học.
1. kiến thức
- mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- hs trình bày được hoạt động và tập tính của ếch đồng.
- hs phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
2. kĩ năng
- rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- kĩ năng hoạt động nhóm.
3. thái độ
- giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
Tuần 20 Ngày soạn: 30/12/2011 Tiết 37 Ngày dạy: 03/01/2012 LỚP LƯỠNG CƯ Bài 35: ếch đồng I. MỤC TIấU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. - HS trình bày được hoạt đụ̣ng và tọ̃p tính của ờ́ch đụ̀ng. - HS phõn biợ̀t được quá trình sinh sản và phát triờ̉n qua biờ́n thái. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. TRỌNG TÂM. - Cṍu tạo và hoạt đụ̣ng sụ́ng của ờ́ch thích nghi với đời sụ́ng vừa ở nước vừa ở cạn. - Phõn biợ̀t quá trình sinh sản và phát triờ̉n qua biờ́n thái. III. PHƯƠNG TIÊN dạy và học 1. Giáo viờn. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. - Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà IV. Tiến trình LÊN LớP. 1. ễ̉n định lớp, kiờ̉m tra sĩ sụ́. 7A1: / ; 7A2: / ; 7A3: / ; 7A4: / ;7A5: / ; 7A6: / 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá? - Vai trò của cá đối với đời sống con người? 3. Bài mới Mở bài: Lớp lưỡng cư bao gụ̀m các loài đụ̣ng vọ̃t như ờ́ch, nhái, ngóe, cóc.... Các em sẽ tìm hiờ̉u đặc điờ̉m của lớp lưỡng cư thụng qua đại diợ̀n là con ờ́ch đụ̀ng. Hoạt động 1: Tìm hiờ̉u đời sụ́ng của ờ́ch đụ̀ng. Hoạt đụ̣ng của giáo viờn Hoạt đụ̣ng của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: - Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: - Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? - Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? (con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước). - HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS trình bày ý kiến. * Tiờ̉u kờ́t. I. Đời sụ́ng. - ấ́ch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn). - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 2: Tìm hiờ̉u cấu tạo ngoài và di chuyển của ờ́ch. Hoạt đụ̣ng của giáo viờn Hoạt đụ̣ng của học sinh a. Di chuyờ̉n - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn. + Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước. - HS quan sát, mô tả được: + Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc. + Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. b. Cṍu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114. - Thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? +Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. - GV chốt lại bảng chuẩn. - HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1. - HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung. * Tiờ̉u kờ́t. II. Cṍu tạo ngoài và sự di chuyờ̉n. 1. Di chuyờ̉n. - ấ́ch có 2 cách di chuyờ̉n: + Nhảy cóc ( trờn cạn ) + Bơi ( dưới nước ) 2. Cṍu tạo ngoài. - ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang 114). Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở). - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. " Giảm sức cản của nước khi bơi. " Khi bơi vừa thở vừa quan sát. " Giúp hô hấp trong nước. " Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn. " Thuận lợi cho việc di chuyển. " Tạo thành chân bơi để đẩy nước. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? + Trứng ếch có đặc điểm gì? + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch? - So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? - GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. - HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản: + Thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. - HS giải thích. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. * Tiờ̉u kờ́t. III. Sinh sản và phát triờ̉n của ờ́ch. - Sinh sản: + Sinh sản vào cuói mùa xuân + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, để trứng. - Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái). V.CỦNG Cễ́, DẶN DÒ. 1. Củng cố Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? 2. Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: ếch đồng * Rút kinh nghiợ̀m. ................
Tài liệu đính kèm: