I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Phân biệt quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái
-Trình bày được đặc điểm hình thái của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
- Trình bày được hoạt động tập tính của của ếch đồng
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật và kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng (tr. 114 SGK).
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng .
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng phụ ghi ND bảng t 1114 SGK. Mẫu: Ếch đồng (theo nhóm)
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1 . .; 7A2: . .; 7A3: . . .; 7A4 . .; 7A5: .; 7A6: . .;
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của cá chép ?
3. Các hoạt động dạy và học:
*Mở bài: Lưỡng cư là ĐVCXS đầu tiên sống ở cạn nhưng vẫn còn giữ nhiều đặc điểm của tổ tiên sống ở nước: Trứng thụ tinh và phát triển trong nước
Cơ thể trưởng thành có cấu tạo phù hợp với đời sống ở cạn nhưng còn yếu:
+ Chi năm ngón -> chưa nâng cơ thể lên khỏi mặt đất
+ Sọ có hai lồi cầu -> cử động còn hạn chế
+ Tai giữa - > có một xương tai
Tuần 20 Ngày soạn 28/12/2014 Tiết 37 Ngày dạy 31/12/2014 LỚP LƯỠNG CƯ Bài 35: ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Phân biệt quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái -Trình bày được đặc điểm hình thái của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. - Trình bày được hoạt động tập tính của của ếch đồng 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ động vật có ích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng (tr. 114 SGK). - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng . 2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng phụ ghi ND bảng t 1114 SGK. Mẫu: Ếch đồng (theo nhóm) IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1.....; 7A2:....; 7A3:....; 7A4....; 7A5:....; 7A6:...; 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của cá chép ? 3. Các hoạt động dạy và học: *Mở bài: Lưỡng cư là ĐVCXS đầu tiên sống ở cạn nhưng vẫn còn giữ nhiều đặc điểm của tổ tiên sống ở nước: Trứng thụ tinh và phát triển trong nước Cơ thể trưởng thành có cấu tạo phù hợp với đời sống ở cạn nhưng còn yếu: + Chi năm ngón -> chưa nâng cơ thể lên khỏi mặt đất + Sọ có hai lồi cầu -> cử động còn hạn chế + Tai giữa - > có một xương tai + Hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn -> chưa phân biệt máu động mạch và máu tĩnh mạch + Phổi chưa phát triển, hô hấp bằng da là chủ yếu + Là ĐV biến nhiệt + Thận giữa Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỜI SỐNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK thảo luận: + Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho HS giải thích 1 số hiện tượng:+ Thường gặp ếch đồng vào mùa nào? Thức ăn của ếch đồng là gì? + Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? -HS tự thu nhận thông tin SGK tr113. + Như tiểu kết + Mùa hè + Nhiệt độ cao + Con mồi ở cạn, ở nước => ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn *Tiểu kết: - Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt) - Kiếm ăn vào ban đêm - Có hiện tượng trú đông - Là động vật biến nhiệt Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Di chuyển - YCHS quan sát cách di chuyển của ếch h 35.2, 35,3 SGK + Mô tả động tác di chuyển trên cạn + Mô tả động tác di chuyển trong nước. + Ech có mấy cách di chuyển? b. Cấu tạo ngoài - YC HS quan sát kĩ h35 (1,2,3) hoàn chỉnh bảng (tr.114 SGK) - GV yêu cầu học sinh thảo luận: + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn? + Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm - HS quan sát ,mô tả được: + Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc. + Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái . + Ếch có2 cách: Nhảy cóc, Bơi - HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn thành bảng1 - HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến + Đặc điểm ở cạn: 2,4,5 + Đặc điểm ở nước: 1,3,6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp bổ sung. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI ĐỜI SỐNG CỦA ẾCH ĐẶC ĐIỂM HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO NGOÀI Ý NGHĨA THÍCH NGHI - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửa vừa thở) - Da trần phủ chất nhày và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. - Giảm sức cản của nước khi bơi. - Khi bơi vừa thở vừa quan sát. - Giúp hô hấp trong nước. - Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn. - Thuận lợi cho việc di chuyển. - Tạo thành chân bơi để đẩy nước. *Tiểu kết: 1. Di chuyển: Ếch có 2 cách di chuyển: Nhảy cóc (trên cạn) và bơi (dưới nước) 2. Cấu tạo ngoài: Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn Hoạt động 3: TÌM HIỂU SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ẾCH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hướng dẫn, YCHS thảo luận CH: + Nêu đặc điểm sinh sản của ếch? + Trứng ếch có đặc điểm gì? - GV: Cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá. Vì ở ếch có hiện tượng ếch đực ôm lưng ếch cái nên trứng đẻ đến đâu được thụ tinh đến đó đồng thời có màng nhày bảo vệ. - GV treo h 35.4 SGK YC HS trình bày sự phát triển của ếch + So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? + Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều điểm giống cá. Em có nhận xét gì về nguồn gốc của ếch? - HS thu nhận thông tin SGK t 114, Trả lời CH +Thụ tinh ngoài, Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. + Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày - HS lắng nghe - HS trình bày trên tranh. + Giống: thụ tinh ngoài, đẻ trứng + Khác: Cá chép số lượng trứng nhiều + Ếch có nguồn gốc từ cá *Tiểu kết: 1. Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân + Tập tính:ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. 2. Phát triển: Trứng nòng nọc ếch (phát triển có biến thái). IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Yêu cầu HS Đọc ghi nhớ SGk. Trả lời CH: + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? + Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? 2. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK - Chuẩn bị: Ếch đồng (theo nhóm). *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: