Tiết 38, Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần - Bùi Văn Việt

Để đủ sức khoẻ học tập và sinh hoạt, một ngày, một nữ sinh lớp 8 cần:

+ Bữa sáng: bánh mì 65 gam, sữa đặc: 15 gam

+ Bữa trưa: cơm 200gam, đậu phụ 75gam, thịt lợn 100gam, dưa muối 100gam

+ Bữa tối: cơm 200gam, cá 100gam, rau 200gam, đu đủ chín 100gam

 

ppt 15 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 38, Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần - Bùi Văn Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng cỏc thầy cụ giỏo về dự hội giảngGD@Mụn: Sinh học 8Giỏo viờn: Bựi Văn ViệtPhòng GD Giao ThuỷPhòng GD Giao ThuỷTrường THCS Giao AnDạy thật tốtHọc thật tốtThứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.Nhu cầu năng lượng khuyến nghị cho người Việt Nam (Theo Viện Dinh dưỡng – Bộ Y tế Việt Nam, 2000)Nhu cầu năng lượng của cơ thểLứa tuổi.Giới tính.Hình thức lao động.Trạng thái sinh lí.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.Phụ nữ có thai 6 tháng cuối và cho con bú 6 tháng đầu, nhu cầu năng lượng có gì đặc biệt ? Các em có nhận xét gì về nhu cầu năng lượng ở các đối tượng có mức độ lao động khác nhau ?Cùng độ tuổi, giới tính khác nhau, nhu cầu năng lượng có giống nhau không ?Em có nhận xét gì về nhu cầu năng lượng ở các lứa tuổi khác nhau?Phụ nữ có thai (6 tháng cuối)210022002300Nữ thiếu niên10 – 1213 – 1516 – 18220025002700Nam thiếu niên10 – 1213 – 1516 – 18620820130016001800Trẻ em 60Nặng32003200Vừa270027002200Nhẹ230022001900Người trưởng thànhNam: 18-30 30 – 60 >60Lao độngThứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam(Theo Viện Dinh dưỡng – Bộ Y tế Việt Nam, 2000)Phụ nữ có thai (6 tháng cuối)707580500600500700700600505560210022002300Nữ thiếu niên 10 – 12 13 – 15 16 – 18657580500600600700700700506065220025002700Nam thiếu niên 10 – 12 13 – 15 16 – 1830303545553253504004004003005005005005002123283640620820130016001800Trẻ em 60Nặng32003200Vừa270027002200Nhẹ230022001900 Người trưởng thànhNam: 18-30 30 – 60 >60757575600600600500500500606060Lao độngPrôtêin (g/kg cơ thể)3,02,62,12,01,91,61,31,21,5 1,41,21,0Gluxit (g)Lipit (g)111320262910014023228131735,54146387437465364042363364382Nhận xét nhu cầu về lượng các chất dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau ?So sánh và giải thích về nhu cầu prôtêin ở trẻ em và người trưởng thành ?Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.Thảo luận nhóm: Nêu nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục bệnh béo phì và bệnh suy dinh dưỡng qua nội dung bảng sau:Béo phì Suy dinh dưỡngăn uống quá nhiều Lười vận động....Vận động khó khăn Dễ mắc bệnh tim mạch, tiểu đườngăn kiêng Tăng cường tập thể dục thể thao...Ăn uống thiếu chất không cân đối....Cơ thể còi cọc, yếu đuối . Sức đề kháng kém. ...Ăn đủ và cân đối các chất. Hoạt động vừa sứcBiện phápHậu quảNguyên nhân Suy dinh dưỡng Béo phìThứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.Bảng 36.1 Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dưới 5 tuổi) bị suy dinh dưỡng qua các năm.(Theo tài liệu của vụ bảo vệ bà mẹ và trẻ em – Bộ Y tế, 2006)Em có nhận xét gì về tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng ở Việt Nam từ 1985 - 2005 ? 32,033,036,546,959,7Chưa đạt chiều cao (H/A)28,430,133,844,951,5Thiếu cân (W/A)20032002200019951985Tình trạng suy dinh dưỡng200525,229,6Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.32,536,7Chung cho các nước đang phát triển (ước tính)34,428,9Châu á (ước tính)1619Thái LanTỉ lệ % trẻ suy dinh dưỡng1710Trung Quốc3028Philipin5652Campuchia4740Lào4234Inđônêxia36,533,8Việt NamChưa đạt chiều cao (H/A)Thiếu cân (W/A)Khu vựcBảng 36 – 2: Tỉ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ em ở một số khu vực trên thế giới .(Theo tài liệu của Vụ Bảo vệ bà mẹ và trẻ em – Bộ Y tế, 2001)Nhận xét tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng ở Việt Nam so với một số khu vực trên thế giới ?Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.II – Giá trị dinh dưỡng của thức ănBảng thành phần dinh dưỡng của một số thực phẩm(Theo tài liệu của Viện Dinh Dưỡng – Bộ Y tế Việt Nam, 2000 )VitaminMuối khoángThành phần dinh dưỡngCá chépChuối tiêu chínTrứngCải bắpCà chuaĐậu xanh (hạt)876Thịt gà ta54321C (mg)A ( g)Ca (mg)GluxitLipitPrôtêinTỉ lệ thải bỏ (%)Thực phẩm (g)TTNăng lượng (kcal)Gạo tẻ--3533076,21,07,61-00,059903,616-5,4412012199-13,120,352--3010522,414,8151,80,624,44853,14,20,311,60,2-22,2126417197291932805130404-8----- Dựa vào bảng thành phần dinh dưỡng của một số thực phẩm, liên hệ kiến thức thực tế, kết hợp hình ảnh hoàn thành phiếu học tập sau:Loại thực phẩmTên thực phẩmGiàu GluxitGiàu PrôtêinGiàu LipitNhiều Vitamin,muối khoángThứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.II – Giá trị dinh dưỡng của thức ănThực phẩmGiàu Gluxit:Giàu Prôtêin:Giàu Lipít:Nhiều Vitamin và muối khoáng1g Gluxit ôxi hoá4,3 kcal1g Prôtêinôxi hoá4,1 kcal1g Lipitôxi hoá9,3 kcalThứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.II – Giá trị dinh dưỡng của thức ănThực phẩmGiàu Gluxit:Giàu Prôtêin:Giàu Lipít:Nhiều Vitamin và muối khoáng1g Gluxit ôxi hoá4,3 kcal1g Prôtêinôxi hoá4,1 kcal1g Lipitôxi hoá9,3 kcal* Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: - Thành phần các chất. - Năng lượng chứa trong nó.* Cần phối hợp các loại thức ăn. Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.II – Giá trị dinh dưỡng của thức ăn* Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: - Thành phần các chất. - Năng lượng chứa trong nó.* Cần phối hợp các loại thức ăn. Tháp dinh dưỡng thể hiện điều gì ?Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.II – Giá trị dinh dưỡng của thức ăn* Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: - Thành phần các chất. - Năng lượng chứa trong nó.* Cần phối hợp các loại thức ăn. III – Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phầnĐể đủ sức khoẻ học tập và sinh hoạt, một ngày, một nữ sinh lớp 8 cần:+ Bữa sáng: bánh mì 65 gam, sữa đặc: 15 gam+ Bữa trưa: cơm 200gam, đậu phụ 75gam, thịt lợn 100gam, dưa muối 100gam+ Bữa tối: cơm 200gam, cá 100gam, rau 200gam, đu đủ chín 100gam Khẩu phần ăn của một người thợ lò :+ Bữa sáng: cơm 350 gam, thịt ba chỉ 100 gam, chuối tiêu chín 150 gam.+ Bữa trưa: cơm 450gam, thịt lạc100gam, trứng gà 50gam, giá đỗ100gam, cà chua 100gam, đu đủ chín 100gam+ Bữa tối: cơm 400gam, thịt bò 50gam, rau muống 200gam, tôm đồng 75gam, dưa hấu 100gam Hai khẩu phần trên có sự giống và khác nhau như thế nào ?* Khẩu phần: lượng thức ăn/ 1ngày. * Nguyên tắc lập khẩu phần: - Đủ lượng thức ăn. - Cân đối các chất. - Đủ năng lượng.Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.II – Giá trị dinh dưỡng của thức ăn* Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: - Thành phần các chất. - Năng lượng chứa trong nó.* Cần phối hợp các loại thức ăn. III – Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần* Khẩu phần: lượng thức ăn/ 1ngày. * Nguyên tắc lập khẩu phần: - Đủ lượng thức ăn. - Cân đối các chất. - Đủ năng lượng.Ghi nhớ:Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và trạng thái sinh lí của cơ thể.Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lí (dựa vào thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn) để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và hoạt động bình thường.Nguyên tắc lập khẩu phần là:- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng.- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009Môn: Sinh học 8Tiết 38 – Bài 36 : tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phầnI – Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể* Là lượng dinh dưỡng thoả mãn được nhu cầu: - Các chất xây dựng tế bào.- Năng lượng.* Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lí.II – Giá trị dinh dưỡng của thức ăn* Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: - Thành phần các chất. - Năng lượng chứa trong nó.* Cần phối hợp các loại thức ăn. III – Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần* Khẩu phần: lượng thức ăn/ 1ngày. * Nguyên tắc lập khẩu phần: - Đủ lượng thức ăn. - Cân đối các chất. - Đủ năng lượng.Hướng dẫn về nhà:Về nhà học bài theo nội dung vở ghi.Làm bài tập 1; 2 ( trang 114 – SGK )Đọc mục: “Em có biết”Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 37Xin chõn thành cảm ơn sự tham dự của cỏc Thầy Cụ giỏo 

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 36. Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần - Bùi Văn Việt - Trường THCS Giao An.ppt