Tiết 38, Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần - Năm học 2010-2011

I/ MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau .

- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .

- Trình bày ngtắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng

2/ Kỹ năng: - Kĩ năng xác định giá trị: cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK khi tìm hiểu nguyên tắc xây dựng khẩu phần hàng ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm ,lớp

3/Thái độ : Giáo dục ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 38, Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20	 Ngày dạy: 30/ 12/2010
Tiết :38	 
BÀI 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau . 
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
- Trình bày ngtắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng
2/ Kỹ năng: - Kĩ năng xác định giá trị: cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK khi tìm hiểu nguyên tắc xây dựng khẩu phần hàng ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm ,lớp
3/Thái độ : Giáo dục ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên:
a. Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, giảng giải, thảo luận cặp đôi, hỏi chuyên gia, giải quyết vấn đề
b.ĐDDH: Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dưỡng. Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn
2/. Học sinh: chuẩn bị bài mới ở nhà
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Vitamin có vtrò gì? Kể tên một số vitamin mà em biết?
- Vì sao cần bổ sung chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
3. Dạy bài mới
* Hđộng 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng cua cơ thể
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk, bảng 36-1 và trả lời câu hỏi :
? Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
? Khi cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể cần chú ý điều gì?
? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ?
? Có nên ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng dễ hấp thu hay không? Vì sao?
- GV nxét, giảng giải
* Hđộng 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi
? Gtrị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện như thế nào?
? Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột?
? Những loại thực phẩm nào giàu chất béo?
? Những loại thực phẩm nào giàu chất đạm?
? Những loại thực phẩm nào giàu vitamin và muối khoáng?
? Phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
- GV nxét, kluận
* Hđộng 3: Tìm hiểu khẩu phần là gì và nguyên tắc lập khẩu phần
? Khẩu phần là gì ? 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ?
? Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cường rau, quả tươi ? 
? Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào ?
? Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh ?
4/. Củng cố
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng
1. Bữa ăn hợp lí có chất lượng là :
a. Có đủ thành phần dinh dưỡng , vitamin, muối khóang 
b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn 
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 
d. Cả 3 ý trên đều đúng
2 . Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần :
a. Phát triển kinh tế gia đình 
b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng 
c. Bữa ăn nhiều thịt , cá , trứng , sữa 
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b , c
5/. HD học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục em có biết
- Đọc trước bài 37 để biết cách phân tích một khẩu phần ăn cho trước.
- Học sinh tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi : 
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cao hơn người trưởng thành vì cần tích lũy cho cơ thể phát triển . Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít .
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất: prôtêin, gluxit, lipit
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao 
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính , lao động .
- Không. Vì dễ bị béo phì
- HS lắng nghe
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời
- Biểu hiện ở thành phần chất hữu cơ, vitamin, muối khoáng và năng lượng tính bằng calo chứa trong nó
- Gạo , ngô , khoai, sắn ..
- Mỡ động vật, dầu thực vật 
- Thịt, cá, trứng, sữa, đậu, đỗ 
- Rau quả tươi và muối khóang
- Giúp ăn ngon miệng, hấp thụ thức ăn dễ hơn. Cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể
- HS lắng nghe, ghi bài
- Là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày
- HS thảo luận
-Người mới ốm khỏi cần TĂ bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe 
- Tăng cường vitamin, chất xơ dễ tiêu hóa
- Đảm bảo đủ năng lượng , vitamin, muối khoáng và cân đối về t/phần các chất hữu cơ
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc chứa nhiều prôtêin .
- Câu d
- Câu d
I . Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 
Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và trạng thái sinh lí của cơ thể
II . Giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở thành phần chất hữu cơ, vitamin, muối khoáng và năng lượng tính bằng calo chứa trong nó 
- Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lí để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và hđộng bình thường
III . Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần :
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày .
Nguyên tắc lập khẩu phần :
Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 36. Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần.doc