I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Trình bày nguyên tắc lập khẩu phầu đảm bảo đủ chất và năng lượng
2. Kĩ năng: -Phát triển kĩ năng quan sát và phântích kênh hình
-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
3. Thái độ: -Giáo dục ý thức tiết kiện nâng cao chất lượng cuộc sống
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dưỡng
-Bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn
2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài
Tuần: 19 Ngày soạn: 27/12/2014 Tiết: 38 Ngày dạy: 31/12/2014 Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG – NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Trình bày nguyên tắc lập khẩu phầu đảm bảo đủ chất và năng lượng 2. Kĩ năng: -Phát triển kĩ năng quan sát và phântích kênh hình -Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức tiết kiện nâng cao chất lượng cuộc sống II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dưỡng -Bảng phụ ghi giá trị dinh dưỡng của của một số loại thức ăn 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 2/ Kiểm tra bài cũ: -Vitamin có vai trò gì với hoạt động sinh lí của cơ thể? -Kể những điều em biết về vitamin va vai trò của các loại vitamin đó? -Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắc cho các bà mẹ khi mang thai? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí? Đó là điều chúng ta cần tìm hiếu ở bài này. b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: TÌM HIỂU NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK đọc bảng“nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam“T/120. +Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? +Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? -GV tổng kết lại những nội dung đã thảo luận +Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? -HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: +Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động cơ thể ít +Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi giới tính lao động -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung +Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp cho nên trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao Tiểu kết: -Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau -Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc : +Lứa tuổi +Lao động + Giới tính +Trạng thái sinh lí Hoạt động 2: TÌM HIỂU GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn hoàn thành phiếu học tập Loại thực phẩm Tên thực phẩm -Giàu Gluxit -Giàu Protein -Giàu Lipit -Nhiều vitamin và chất khoáng +Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì? -GV chốt lại kiến thức -HS tự thu nhận thông tin quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập -Đại diện nhóm hoàn thành phiếu học tập trên bảng nhóm khác nhận xét bổ sung . -Đáp án chuẩn ; Loại thực phẩm Tên thực phẩm Giàu Gluxit -Giàu Protein -Giàu Lipit -Nhiều vitamin và chất khoáng -Gạo , ngô , khoai , sắn -Thịt cá trứng sữa đậu -Mỡ độngvật , dầu thực vật -Rau quả tươi và muối khoáng Tiểu kết: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: + Thành phần các chất + Năng lượng chứa trong đó + Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể Hoạt động 3: KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : +Khẩu phần là gì? +Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường? +Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau quả tươi? +Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào? +Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? -HS suy nghĩ trả lời : +Như tiểu kết +Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ +Tăng cường vitamin, chất xơ dễ tiêu hóa +Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn cụ thể đó là lượng và chất +Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu, vừng, lạc ... chứa nhiều protein Tiểu kết: -Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày -Nguyên tắc lập khẩu phần: +Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn +Đảm bảo: Đủ lượng (calo) và đủ chất (lipit, protein, gluxit, vitamin, muối khoáng) IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Trả lời câu hỏi sgk * Khoanh tròn chữ cái đầu dòng câu trả lời đúng nhất 1.Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là a.Có đủ thành phần chất dinh dưỡng vitamin muối khoáng b.Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn c.Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể d.Cả 3 ý trên đúng ` 2.Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần a.Phát triển kinh tế gia đình b.làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng c.Bữa ăn nhiềi thịt cá trứng sữa d.Chỉ a và b e.Cả a, b, c 3. Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong : a. Một giờ b. Một ngày c. Một tuần d. Một tháng 4. Trong thức ăn cơm gạo cĩ chứa nhiều nhất là chất : a. Gluxit b. Protein c. Lipit d. Muối khống 2/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “ - Xem bảng 37.1 ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: