I.MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đồt.
b) Kĩ năng: Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đồt.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Tranh vẽ về đèn sợi đốt .
-Vật thật: đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạnh còn tốt và đã hỏng.
2.Học sinh
-Đọc trước bài 38.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định lớp: (1 ph)
-Ổn định kỹ luật lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (5 ph)
-Người ta phân loại đồ dùng điện ra thành những loại nào? Vì sao xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang, bàn là thuộc nhóm điện – nhiệt, quạt điện thuộc nhóm điện – cơ.
-Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng?
Ngày dạy: 03/01/2011 tại lớp: 8A6, 7A8 Ngày dạy: 04/01/2011 tại lớp: 8A3, 8A4 Ngày dạy: 06/01/2011 tại lớp: 8A7, 8A9,8A5 Ngày dạy: 08/01/2011 tại lớp: 8A8 Tuần: 20 Tiết: 38 BÀI 38. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I.MỤC TIÊU a) Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đồt. b) Kĩ năng: Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đồt. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên -Tranh vẽ về đèn sợi đốt . -Vật thật: đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạnh còn tốt và đã hỏng. 2.Học sinh -Đọc trước bài 38. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định lớp: (1 ph) -Ổn định kỹ luật lớp. 2.Kiểm tra bài cũ (5 ph) -Người ta phân loại đồ dùng điện ra thành những loại nào? Vì sao xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang, bàn là thuộc nhóm điện – nhiệt, quạt điện thuộc nhóm điện – cơ. -Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ýù nghĩa của chúng? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Phân loại đèn điện: (10 phút) -GV cho HS q/s hình 38.1. -Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là gì? -Qua tranh vẽ kể tên các loại đèn điện mà em biết? Hoạt động 2. Tìm hiểu đèn sợi đốt: (24 phút) -GV cho HS q/s hình 38.2 -Cấu tạo của đèn sợi đốt có mấy bộ phận chính? -Vì sao sợi đốt làm bằng vonfram? -Sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn. Ở đó điện năng được biến thành gì? -Vì sao phải hút hết không khí và bơm khí trơ vào bóng . -Kích thước của bóng phải như thế nào với công suất của bóng? -Đuôi đèn được làm bằng vật liệu gì? -Đuôi đèn có những loại nào? -Khi đóng điện cho bóng đèn thì có hiện tượng gì xảy ra? àGV kết luận về nguyên lý làm việc. -Đèn sợi đốt có những đặc điểm gì? -Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn được bền lâu? -Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào để phát sáng tốt và hạn chế di chuyển và rung bóng khi đèn đang phát sáng. -HS q/s và trả lời câu hỏi. -điện năngà quang năng -HS quan sát trả lời -Sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. -Chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. -Ở đó điện năng được biến thành quang năng. -Để tăng tuổi thọ của bóng đèn . -Kích thước bóng tương thích với công suất bóng. -Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm. -Đuôi xoáy và đuôi ngạch. -Dòng điện chạy trong dây tóc à dây tóc đèn phát sáng. -HS thảo luận tìm ra đặc điểm của đèn sợi đốt. -HS trả lời I.Phân loại đèn điện -Có 3 đèn điện loại chính: +Đèn sợi đốt. +Đèn huỳnh quang. +Đèn phóng điện (đèn cao áp Hg, đèn cao áp Na) II.Đèn sợi đốt 1.Cấu tạo Có 3 bộ phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn a. Sợi đốt (dây tóc) -Là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng vonfram chịu được nhiệt độ cao . b. Bóng thuỷ tinh -Làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, người ta rút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c. Đuôi đèn -Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm được gắn chặt với bóng thuỷ tinh. -Có 2 loại đuôi: đuôi xoáy, đuôi ngạnh. 2.Nguyên lý làm việc -Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. -Đèn phát ra ánh sáng liên tục . -Hiệu suất phát sáng thấp . -Tuổi thọ thấp . 4.Số liệu kỹ thuật -Điện áp định mức: 127V, 220V -Công suất định mức: 15W, 25W, 75W, 100W, 200W, 300W. 5.Sử dụng -Đèn sợi đốt dùng để chiếu sáng những nơi như phòng ngủ, nhà tắm, nhà bếp, . 4. Củng cố: (4 phút) Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt? Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt? 5. Yêu cầu về nhà: (1 phút) - Học thuộc bài - Hoàn thành các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 39-40. - Chuẩn bị báo cáo thực hành cho bài 40 (SGK/140)
Tài liệu đính kèm: