Tiết 39, Bài 34: Vitamin và muối khoáng - Trường THCS Gia Hòa 1

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được :

1. Kiến thức:

 - Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .

 - Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu

 phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn .

2. Kỹ năng:

 - Phân tích , quan sát , Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.

 - Hoạt động theo nhóm nhỏ.

3. Thái độ :

 Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng .

- Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D , bưới cổ do thiếu Iốt.

 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1543Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 39, Bài 34: Vitamin và muối khoáng - Trường THCS Gia Hòa 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 39 
 BÀI 34 : 	VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được :
1. Kiến thức:
 - Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .
 - Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu 
 phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn . 
2. Kỹ năng:
 - Phân tích , quan sát , Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
 - Hoạt động theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng . 
- Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D , bưới cổ do thiếu Iốt.
 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giảng giải, thảo luận
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Ổn định lớp (1’)
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
(5’)
- Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? 
- Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh ?
Hoạt động 3: Bài mới (1’) 
Nhà bác học Frank (người Hà Lan) đã chiết ra từ cám gạo một chất chữa được bệnh phù (bệnh Bêri – Bêri), Công thức hóa học của nó có nhóm amin và ví nó rất cần cho sự sống nên được đặt tên là vitamin. Để hiểu rõ được vitamin vai trò quan trọng với sự sống như thế nào hôm nay chúng ta đi vào bài 34.
Hoạt động 4:Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống. (20’)
GV nêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n 1 à hoàn thành bài tập mụcq .
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp thông tin n2 và bảng 34.1 àtrả lời câu hỏi :
+ Em hiểu Vitamin là gì ?
+ Viatmin có vai trò gì đối với cơ thể ? 
+ Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể ?
GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. 
Lưu ý thông tin Vitamin xếp vào 2 nhóm :
+ Tan trong dầu mỡ 
+ Tan trong nước à Chế biến thức ăn cho phù hợp
Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể (13’)
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin n và bảng 34.2 à trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương ?
+ Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt ? 
+ Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần làm như thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng ?
- GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?
Hoạt động 6: Củng cố (4’)
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
- Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ?
- Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 
Hoạt động 7: Dặn dò (1’)
- Học ghi nhớ
 - Đọc mục em có biết 
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS trả bài.
- HS lắng nghe.
Học sinh đọc thật kỹ thông tin, dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập. 
Một học sinh đọc kết quả bài tập , lớp bổ sung để có đáp án đúng ( 1, 3, 5, 6)
Học sinh đọc tiếp phần thông tin và bảng tóm tắt vai trò vitamin , thảo luận để tìm câu trả lời .
Yêu cầu nêu được :
Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản . 
Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ Enzim , thiếu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể.
Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật.
Học sinh quan sát ảnh : Nhóm thức ăn chứa vitamin , trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin .
- HS đọc kỹ thông tin và bảng tóm tắc vai trò của một số muối khoáng .
- Thảo luận nhóm à thống nhất ý 
+ Thiếu Vitamin D : à Trẻ em còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có mặt Vitamin D
+ Cần sử dụng muối Iốt để phòng tránh bệnh bưới cổ .
+ Học sinh tự rút ra kết luận:
- Học Sinh quan sát tranh nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng , trẻ em bị bưới cổ do thiếu Iốt .
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ.
I. VITAMIN:
Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim. Đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể .
Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn . 
Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. 
II . MUỐI KHOÁNG:
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn ( động vật và thực vật ).
+ Sử dụng muối Iốt hằng ngày. 
+ Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin. 
+ Trẻ em nên tăng cường muối Canxi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 34. Vitamin và muối khoáng - Trường THCS Gia Hòa 1.doc