I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần
- Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu
- Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân
2. Kĩ năng: - Lập được khẩu phần ăn hằng ngày
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ chống suy dinh dưỡng và béo phì
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: -Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2,3 và bảng ghi đáp án 2,3
2. Chuẩn bị của học sinh: -Kẻ bảng 2,3
Tuần: 20 Ngày soạn: 03/01/2014 Tiết: 39 Ngày dạy: 05/01/2014 Bài 37: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân 2. Kĩ năng: - Lập được khẩu phần ăn hằng ngày 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ chống suy dinh dưỡng và béo phì II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: -Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2,3 và bảng ghi đáp án 2,3 2. Chuẩn bị của học sinh: -Kẻ bảng 2,3 III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 8A3 2/ Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình ? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần? b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP KHẨU PHẦN. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV giới thiệu lần lượt các bước tiến hành: +GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 +Phân tích thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK .Lượng cung cấp A .Lượng thải bỏ A1 .Lượng thực phẩm ăn được A2 +Gv dùng bảng 2 Lấy nột ví dụ để nêu cách tính: Thành phần dinh dưỡng Năng lượng Muối khoáng, vitamin -Chú ý: Hệ số hấp thụ của cơ thể với Protein là 60%. Lượng vitamin C thất thoát là 50% -Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu -Bước 2: +Điền tên thực phẩm, số lượng cung cấp A +Xác định lượng thải bỏ A1 +Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 A2 = A – A1 -Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng -Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê. Đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ để có kế hoạch điều chỉnh hợp lí Hoạt động 2: TẬP ĐÁNH GIÁ MỘT KHẨU PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu -Gv yêu cầu HS lên bảng chữa bài -GV công bố đáp án đúng -GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại cho phù hợp -HS đọc kĩ bảng 2: Bảng số liệu khẩu phần +Tính toán số liệu điền vào các ô có dấu ? ở bảng 37.2 -Đại diện nhóm hoàn thành bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung P: ; L= G= NL=31,6 x4,1 +4 x 9,3 +304,8 x 4,3=1477.4(Kcal) - Tương tự với cá chép P=; L= NL= 9,6 x4,1 +2,16 x 9,3=59,448(Kcal) -Từ bảng 37.2 đã hoàn thành HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá (37.3) -HS tập xác định một số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu Thực phẩm Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng(g) Năng lượng khác (Kcal) A A1 A2 P2 L G Gạo tẻ 400 0 400 31.6 4 304.8 1477.4 Cá chép 100 40 60 9.6 2.16 59.448 Tổng cộng 80.2 33.31 383.48 2260.098 IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành - Dựa vào kết quả của bảng 37.2 và 37.3 đánh giá các nhóm 2/ Dặn dò: -Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn - Đọc trước bài 38 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: