I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
· Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết của cơ thể
· Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu .
2/ Kỹ năng:
· Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình
· Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3 / Thái độ :
· Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết .
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
· Tranh phóng to hình 38 – 1
· Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ
· Mô hình cấu tạo thận .
Tuần : 20 Tiết : 39 Ngày : 25/12/2008 Chương VII : BÀI TIẾT BÀI 38 : BÀI TIẾT và CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết của cơ thể Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết . II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 38 – 1 Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ Mô hình cấu tạo thận . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2/ Các hoạt động dạy và học: Mở bài: GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề như sau : Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngòai những sản phẩm nào ? Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? b ) Hoạt động 1 : Bài tiết Mục tiêu: Hs tìm hiểu khái niệm bài tiết ở cơ thể người và vai trò quan trọng của chúng với cơ thể sống . Cách tiến hành: TG Nội dung ghi bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Khái niệm Bài tiết : Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường Nhờ họat động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định , tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường . GV yêu cầu học sinh làm việc độc lập với SGK . GV yêu cầu các nhóm thảo luận : Các sản phẩm thải (cần được bài tiết) phát sinh từ đâu ? Họat động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ? GV chốt lại đáp án đúng . GV yêu cầu lớp thảo luận : Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? Học sinh thu nhận và xử lí thông tin mục n Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến . Yêu cầu nêu được : Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ họat động tao đổi chất của tế bào và cơ thể Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là : Bài tiết CO2 của hệ hô hấp Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu Đại diện nhóm trình bày , lớp nhận xét bổ sung Một học sinh nhận xét bổ sung dưới sự điều khiển của GV c ) Hoạt động 2: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu . Mục tiêu : HS hiểu và trình bày được các thành phần cấu tạo chủ yếu của cơ quan bài tiết nước tiểu . Cách tiến hành: TG Nội dung ghi bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II . Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu : Hệ bài tiết nước tiểu gồm : Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu . Mỗi đơn vị chức năng gồm : Cầu thận , nang cầu thận , ống thận . GV yêu cầu học sinh quan sát hình 38 – 1 , đọc kĩ chú thích à Tự thu nhập thông tin . GV yêu cầu các nhóm thảo luận à hòan thiện bài tập mục q GV công bố đáp án đúng 1d ; 2a ; 3d ; 4d GV yêu cầu học sinh trình bày trên tranh ( mô hình ) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu ? Kết luận : Học sinh đọc kết luận cuối bài HS làm việc độc lập với SGK quan sát thật kỹ hình , ghi nhơ cấú cấu tạo : Cơ quan bài tiết nước tiểu : Thận Học sinh thảo luận nhóm thống nhất đáp án và trình bày đáp án Nhóm khác nhận xét bổ sung . Học sinh đọc kết luận cuối bài . IV/ CỦNG CỐ: Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ? Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? V/ DẶN DÒ: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài . Đọc mục em có biết Chuẩn bị bài 39 : ” Bài tiết nước tiểu “ Học sinh kẻ phiếu học tập vào vở : Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức Nồng độ các chât hòa tan Chất độc chất cạn bã Chất dinh dưỡng
Tài liệu đính kèm: