I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án tài liệu tham khảo
2. Học sinh:
- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
Tuần: 04 Ngày soạn: 03/09/2014 Tiết: 04 Ngày dạy: /09/2014 BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được lực bằng vectơ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6. III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học. 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 8A5: 8A6: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều. 3. Tiến trình: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến trức cần đạt Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực - Yêu cầu HS nhắc lại: ? Kết quả gây ra do lực tác dụng - Cho HS làm C1 - GV nhận xét, nhắc lại và giới thiệu phần 2. - HS nhắc lại khái niêm về lực. - Lực có thể làm biến dạng hoặc thay đổi chuyển động. - HS ghi nhớ I - Ôn lại khái niệm lực ( SGK vật lí 8 ) Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực - GV đưa ra các yếu tố của lực và giới thiệu đại lượng véc tơ. - Trong các đại lượng ( vận tốc, khối lượng, trọng lượng,khối lượng riêng ) đại lượng nào cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố của lực. - Khi bểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào? - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực - GV lấy ví dụ mịnh hoạ. - Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK - HS ghi nhớ - Vận tốc và trọng lượng vì nó có đủ các yếu tố của lực: độ lớn , phương, chiều. - Muốn biểu diễn lực ta cần: + Xác định điểm đặt. + Xác định phương và chiều. + Xác định độ lớn và lực theo tỉ lệ xích. - HS theo dõi và làm theo. II – Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng véc tơ vì vừa có độ lớn, phương, chiều và điểm đặt. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ. a, Cách biểu diễn: Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều là phương và chiều của lực tác dụng. - Độ dài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. b, Kí hiệu của véc tơ lực là F, độ lớn của lực là F Hoạt động 3: Vận dụng ? Yêu cầu HS thực hiện câu C2 và C3 C2: C3: a. : Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1= 20N. b. : Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N. c. : Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 30o so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ F3 = 30N. III – Vận dụng P P C2: P = 40N F = 5000N C3. a. : Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1= 20N. b. : Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N. c. : Điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 30o so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ F3 = 30N. IV. CỦNG CỐ: ? Lực được biểu diễn như thế nào. ? Lực là một đại lượng có hướng hay vô hướng. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Làm bài tập và đọc trước nội dung bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..
Tài liệu đính kèm: