I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết.
- Mô tả cấu tạo của thận.
2 . Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Hình 38.1, mô hình cấu tạo thận, tranh câm hình 38.1 A,B.
2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài.
Tuần 21 Ngày soạn: 04/01/2015 Tiết 40 Ngày dạy: 09/01/2015 CHƯƠNG VII – BÀI TIẾT BÀI 38 : BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu rõ vai trò của sự bài tiết. - Mô tả cấu tạo của thận. 2 . Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Hình 38.1, mô hình cấu tạo thận, tranh câm hình 38.1 A,B. 2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A4: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A5: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A6: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch. 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Bài tiết là gì? Những cơ quan nào đảm nhiệm chức năng này? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo và chức năng như thế nào? –> Vào bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài tiết HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm (3’) trả lời câu hỏi: + Các sản phẩm thải cần bài tiết phát sinh từ đâu? + Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng. - GV chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: + Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - HS tự thu nhận và xử lí thông tin SGK , thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Yêu cầu nêu được: + Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể. + Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là: Bài tiết CO2 của hệ hô hấp. Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Một vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung dưới sự điều khiển của GV. Tiểu kết: - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất cặn bã, độc hại do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra và các chất dư thừa ra môi trường ngoài - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 38.1 đọc chú thích thu thập thông tin: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp (3’) hoàn thành bài tập SGK: - GV công bố đáp án đúng 1d, 2a, 3d, 4d. - GV yêu cầu HS trình bày trên tranh (mô hình) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu? - HS làm việc độc lập với SGK quan sát hình ghi nhớ cấu tạo: + Cơ quan bài tiết nước tiểu. + Thận. - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS tự sửa. - Một HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Tiểu kết: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? - Bài tiết ở cơ thể người do cơ quan nào đảm nhận? - Hệ bài tiết nước tiếu có cấu tạo như thế nào? - HS đọc kết luận SGK. 2. Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ phiếu học tập vào vở Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hoà tan - Chất độc, chất cặn bã - Chất dinh dưỡng - Nghiên cứu kĩ bài mới và chuẩn bị phần câu hỏi trong các lệnh mục s. V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
Tài liệu đính kèm: