Tiết 40, Bài 43: Thực hành: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Diệp Thị Thu Hà

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI

 Sau bài này GV phải làm cho HS:

• Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.

• Hiểu được số liệu kĩ thuật của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.

• Biết cách sử dụng đồ dùng điện- nhiệt đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.

II. CHUẨN BỊ

• Nghiên cứu SGK, SGV bài 41, 42, 43.

• Tranh vẽ và mô hình đồ dùng điện- nhiệt (bàn là điện).

• Tranh vẽ của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4720Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 40, Bài 43: Thực hành: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Diệp Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23	Ngày soạn:14/02/09
Tiết 40	Người soạn: DIỆP THỊ THU HÀ
BÀI 43. THỰC HÀNH
BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN.
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau bài này GV phải làm cho HS:
Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
Hiểu được số liệu kĩ thuật của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
Biết cách sử dụng đồ dùng điện- nhiệt đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
CHUẨN BỊ
Nghiên cứu SGK, SGV bài 41, 42, 43.
Tranh vẽ và mô hình đồ dùng điện- nhiệt (bàn là điện).
Tranh vẽ của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP,GIỚI THIỆU BÀI MỚI (6’)
ổn định lớp.
kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt?
Em hãy nêu nguyên lí làm việc bàn là điện?
Em hãy nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bếp điện và nồi cơm điện?
Giới thiệu bài mới: thực hành về bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
Gọi HS đọc mục tiêu
Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện- nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng.
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.
Gồm hai bộ phận chính: dây đốt nóng và thân bếp
Gồm ba bộ phận chính: vỏ nồi, soong và dây đốt nóng
Nguyên lý làm việc của bếp điện và nồi cơm điện dựa vàotác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng
Đọc mục tiêu của bài.
BÀI 43. THỰC HÀNH.
BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN.
Chuẩn bị
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bàn là điện(7’)
Cho HS đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bàn là điện và ghi vào báo cáo thực hành (2’)( thảo luận nhóm).
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành
Núm điều chỉnh nhiệt độ có chức năng điều chỉnh nhiệt độ để phù hợp với từng loại vải khi là.
Ngoài ra trong bàn là còn rờle nhiệt được sử dụng để tự động cắt mạch điện khi đạt nhiệt độ đến yêu cầu.
127V; 220V: điện áp định mức
300W; 1000W: công suất định mức
Dây đốt nóng: chức năng biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Vỏ bàn là: đế dùng để tích nhiêt để có nhiệt độ khi là
Nắp có chức năng bảo vệ dây đốt nóng, thẩm mỹ,.
Nội dung thực hành
Báo cáo thực hành
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bếp điện(7’)
Đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của bếp điện và ghi vào mục1 báo cáo thực hành.
Quan sát và tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bếp điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
127V; 220V là điện áp định mức
500W đến 2000W là công suất định mức
Dây đốt nóng có chức năng biến điện năng thành nhiệt năng.
Thân bếp có chức năng bảo vệ dây đốt nóng, đặt nồi, soong, chảo.
Đèn báo hiệu có chức năng báo cho chúng ta biết mạch kín hay hở( dòng điện có qua bếp hay không).
Công tắc chỉnh nhiệt độ có chức năng điều chỉnh nhiệt độ theo yêu cầu sử dụng.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu nồi cơm điện (7’)
Đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của nồi cơm điện và ghi vào mục1 báo cáo thực hành.
Quan sát và tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
127V; 220V là điện áp định mức.
400W đến 1000w là công suất định mức.
0,75l; 1l; 1,5l; 1,8l; 2,5l là dung tích soong.
Vỏ nồi có chức năng chính là cách nhiệt.
Soong có chức năng chứa gạo để nấu chín thành cơm.
Dây đốt nóng chính dùng ở chế độ nấu cơm.
Dây đốt nóng phụ dùng ở chế độ ủ cơm.
HOẠT ĐỘNG 5: so sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện và bàn là điện(5’)
Cho HS thảo luận 2’ làm mục 3 báo cáo thực hành
Bếp điện: thân bếp, dây đốt nóng: 1 dây đốt nóng.
Nồi cơm điện: vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thủy tinh cách nhiệt. soong. Dây đốt nóng: dây đốt nóng chính dùng ở chế độ nấu cơm, dây đốt nóng phụ dùng ở chế độ ủ cơm. 
HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu cách sử dụng(5’)
Kiểm tra xem điện áp sử dụng có bằng với điện áp định mức hay không?
Kiểm tra đồ dùng điện có bị rò điện hay không.
HS lắng nghe và kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG 7: Tổng kết và đánh giá bài thực hành(8’)
Treo bảng phụ tổng kết.
Cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện và nồi cơm điện khác nhau ở chỗ nào?
Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độvà kết quả thực hành.
Dặn dò: HS về học lại bài 41, 42, xem trước bài 44,45. 
Bếp điện: thân bếp, dây đốt nóng: 1 dây đốt nóng.
Nồi cơm điện: vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thủy tinh cách nhiệt. soong. Dây đốt nóng: dây đốt nóng chính dùng ở chế độ nấu cơm, dây đốt nóng phụ dùng ở chế độ ủ cơm.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 43. Thực hành - Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.doc