I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
-Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
-Khái niệm phản ứng hoá hợp.
-Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
-Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
-Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
3. Thái độ:
-Tích cực học tập và có ý thức bảo vệ không khí trong lành.
* Trọng tâm:
-Khái niệm về sự oxi hóa.
-Khái niệm về phản ứng hóa hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
* Đồ dùng dạy học:
- GV: +Bảng phụ ghi PƯHH về phản ứng hoá hợp.
+Tranh vẽ phóng to về ứng dụng của oxi.
- HS: + Chuẩn bị tốt bài học.
+Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu về ứng dụng của oxi.
* Phương pháp: -Phát vấn - Trực quan – Làm việc nhóm - Thuyết trình.
NS:09-01-2011 ND:10-11-2011 Tuần 21 Tiết 41: Bài 25. SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: -Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. -Khái niệm phản ứng hoá hợp. -Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: -Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. -Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3. Thái độ: -Tích cực học tập và có ý thức bảo vệ không khí trong lành. * Trọng tâm: -Khái niệm về sự oxi hóa. -Khái niệm về phản ứng hóa hợp. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH: * Đồ dùng dạy học: - GV: +Bảng phụ ghi PƯHH về phản ứng hoá hợp. +Tranh vẽ phóng to về ứng dụng của oxi. - HS: + Chuẩn bị tốt bài học. +Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu về ứng dụng của oxi. * Phương pháp: -Phát vấn - Trực quan – Làm việc nhóm - Thuyết trình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ(6’): HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxi . Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. HS2: Làm bài tập: Đốt 16 gam S trong khí O2 : + Tính khối lượng khí SO2 tạo thành ? + Tính thể tích khí O2 cần dùng ở (đktc)? Cho biết S=32 , O = 16 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong thực tế chúng ta thấy, nhiều đồ vật được làm bằng sắt hay bị gỉ sét. Hiện tượng đó người ta gọi là sự oxi hóa . Vậy sự oxi hoá là gì ? Thế nào là phản ứng hoá hợp ? Oxi có những ứng dụng gì trong cuộc sống ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1. Tìm hiểu sự oxi hoá( 12’). -Mục tiêu: -Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. -Phương pháp: -Phát vấn -GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxi, viết một số phản ứng minh họa và nhận xét về các phản ứng có đặc điểm gì giống nhau? -HS: Nhắc lại và nhận xét: Các phản ứng đều có mặt oxi trong phản ứng. -GV: Những PƯHH này gọi là sự oxi hoá . Vậy sự oxi hoá là gì ? -HS: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. -GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự oxi hoá trong đời sống. -HS: Cho ví du: 4P + 5O2 2P2O5 3Fe + 2O2 Fe3O4 -GV: Hướng dẫn thêm về sự oxi hoá để HS hiểu. I- SỰ OXI HOÁ : Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. C+ O2 CO2 2H2 + O2 2 H2O 4P + 5O2 2P2O5 3Fe + 2O2 Fe3O4 Hoạt động 2. Tìm hiểu về phản ứng hoá hợp(10’). -Mục tiêu: -Khái niệm phản ứng hoá hợp. -Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. -Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp -Phương pháp:Làm việc nhóm - Thuyết trình. -GV: Yêu cầu HS theo dõi và hoàn thành bảng SGK: t0 t0 t0 Phaûn öùng hoaù hoïc Soá chaát pöù Soá chaát sp 4P + 5O2 à 2P2O5 Fe + 2O2 à Fe3O4 CaO + H2O à Ca(OH)2 -HS: Làm vào bảng nhóm và lên bảng trả lời. -GV: Những phản ứng hoá học trên đây gọi là phản ứng hoá hợp. Vậy có thể định nghĩa phản ứng hoá hợp là gì ? -HS: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm ) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu - GV: Giới thiệu thêm về phản ứng toả nhiệt. -HS: Ghe giảng và ghi nhớ II- PHẢN ỨNG HOÁ HỢP : Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm ) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. C+ O2 CO2 2H2 + O2 2 H2O CaO + H2OCa(OH)2 Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của oxi(9’). -Mục tiêu: -Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. -Phương pháp: Trực quan. -GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/88 về các ứng dụng của oxi và nêu một số tính chất cơ bản nhất của oxi trong đời sống và sản xuất. -HS: Quan sát, thảo luận nhóm và nêu các ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. - GV: Cho HS nhắc lại hiện tuợng quan hợp của cây xanh vào ban ngày ® O2 từ đó giáo dục HS trồng cây để bảo vệ không khí trong lành. -HS: Liên hệ thực tế và có biện pháp bảo vệ môi trường trong sạch III- ỨNG DỤNG CỦA OXI 1. Sự hô hấp : Cần thiết cho sự hô hấp của người và sinh vật 2. Sự đốt nhiên liệu : (SGK/ 86 ) 3. Củng cố :5’ GV: Yêu cầu HS cân bằng các phản ứng hoá học và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp? CO + Al2O3 Al + CO2 Cu + O2 CuO SO3 + H2O H2SO4 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/87. 4.Hướng dẫn tự học: 3’ a. Bài vừa học: Học bài cũ. Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/87 b. Bài sắp học: Tiết 42: Oxit -Oxit là gì? Cách gọi tên như thế nào? Cách lập CTHH của oxit? Khái niệm oxit axit, oxit bazơ? IV. RÚT KINH NGHIỆM: V. PHẦN KIỂM TRA:
Tài liệu đính kèm: