Tiết 41, Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy - Trần Thị Ngọc Hiếu - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: -Biết được

+ Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, hai cách thu khí oxi trong phòng TN.

+ Khái niệm phản ứng phân hủy.

2. Kĩ năng:

+ Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4

+ Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN.

+ Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.

3. Thái độ:

- Giúp HS thích học tập môn hoá , vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống.

4. Trọng tâm:

+ Cách điều chế oxi trong phòng TN.

+ Khái niệm phản ứng phân hủy.

5. Năng lực cần hướng đến:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 9458Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 41, Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy - Trần Thị Ngọc Hiếu - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn : 09/01/2015
Tiết 41 Ngày dạy: 12/01/2015	
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: -Biết được 
+ Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, hai cách thu khí oxi trong phòng TN. 
+ Khái niệm phản ứng phân hủy. 
2. Kĩ năng:
+ Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 
+ Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN.
+ Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 
3. Thái độ:
- Giúp HS thích học tập môn hoá , vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống.
4. Trọng tâm: 
+ Cách điều chế oxi trong phòng TN. 
+ Khái niệm phản ứng phân hủy. 
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên và học sinh: 
a.GV: Thí nghiệm điều chế khí O2
b.HS: Xem trước bài học ở nhà.
2. Phương pháp: 
Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A1
..
8A5
..
8A6
..
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại?
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài(1’): Như chúng ta đã biết oxi có vai trò to lớn của oxi trong đời sống và sản xuất. Như ta đã biết oxi có rất nhiều trong không khí. Vậy có cách nào tách riêng được oxi từ không khí và trong phòng thí nghiệm khi cần một lượng nhỏ oxi ta phải làm thế nào? Để trả lời những thắc mắc này ta vào bài mới.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (15’)
- GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 
- GV: Làm thí nghiệm điều chế khí oxi từ KMnO4 và thử tàn đóm. 
- GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng?
- GV: Theo các em que đóm bùng cháy chứng tỏ khí gì được sinh ra? 
- GV: Cho HS viết PTHH. 
- GV: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? 
- GV: Người ta thu khí bằng mấy cách? 
- GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao?
- GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao?
- GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí oxi từ KClO3. 
- GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi?
- GV: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nào? 
- HS: Nghe giảng
- HS: Quan sát. 
- HS: Que đóm bùng cháy. 
- HS: Khí oxi sinh ra. 
- HS: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
- HS: Khí oxi nặng hơn không khí. 
- HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước
- HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí 
- HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan được trong nước.
- HS: Quan sát. 
- HS: Viết PTHH
2KClO3 2KCl + O2
- HS: Bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 2KCl + O2
- Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 
Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (2’)
- GV: Yêu cầu học sinh về nhà đọc thêm. 
- HS: Lắng nghe
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (SGK)
Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (10’)
- GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS nhận xét và điền vào bảng
- GV: Nhận xét và kết luận những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ. 
- GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ 
- HS: Làm BT. 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Trả lời. 
III. Phản ứng phân huỷ 
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
 CaCO 3 CaO + CO 2
4. Củng cố (8’):
Bài tập: Lập các phương trình hóa học sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
1. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
CuO + H2 Cu + H2O
2KNO3 2KNO2 + O2
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
5. Nhận xét - Dặn dò (2’): Làm bài tập 1 , 3 ,4 ,5 trang 94 SGK .
 Đọc thêm phần Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. 
 Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 27. Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang.doc