I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống của thằn lằn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.
- Tranh bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Một con thằn lằn.
Tuần 22 Ngày soạn: 03/01/2014 Tiết 41 Ngày dạy: 07/01/2014 BÀI 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống của thằn lằn. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn. - Tranh bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Một con thằn lằn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A1............................................ 7A2........................................ 7A3........................................ 7A4........................................ 7A5............................................................... 7A6................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đời sống thằn lằn? - Cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống ở cạn? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn như thế nào. Hoạt động 1: Bộ xương - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương. - GV gọi HS lên chỉ trên tranh - GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu rõ sai khác nổi bật. " Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích " ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. " xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. - HS so sánh 2 bộ xương " nêu được đặc điểm sai khác cơ bản. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn " tham gia quá trình hô hấp. + Đốt sống cổ: 8 đốt " cử động linh hoạt. + Cột sống dài. + Đai vai khớp với cột sống " chi trước linh hoạt. * Tiểu kết: Bộ xương gồm: - Xương đầu - Cột sống có các xương sườn - Xương chi: xương đai, các xương chi. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản. - Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? - Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn? - Quan sát hình 39.3 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? - Hê hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa? " Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn. - GV giải thích khái niệm thận " chốt lại các đặc điểm bài tiết. - Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? - HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình39.2 -1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh - HS khác nhận xét, bổ sung a, Hệ tiêu hoá - ống tiêu hoá phân hoá rõ - Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. b, Hệ tuần hoàn – hô hấp - Tuần hoàn: + Tim 3 ngăn, tâm thất xuất hiện vách hụt + 2 Vòng tuần hoàn, máu đI nuôI cơ thể ít bị pha hơn - Hô hấp: + Phổi có nhiều vách ngăn + Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ liên sườn c, Bài tiết - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước, làm cho nước tiểu đặc, chống mất nước. * Tiểu kết: 1. Hệ tiêu hóa: Ống tiêu hóa: Phân hóa rõ hơn, ruột già chứa phân đặc do có khả năng hấp thụ lại nước. Tuyến tiêu hóa: Tuyến gan, tuyến mật và tuyến tụy. 2. Hệ tuần hoàn: Có 2 vòng tuần hoàn; Tim có 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất; tâm thất có vách hụt); Máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhưng khả năng pha trộn ít hơn. 3. Hệ hô hấp: Nhờ phổi với cấu tạo có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh. Có cơ liên sườn tham gia vào hoạt động thông khí ở phổi. 4. Hệ bài tiết: Thận kiểu hậu thận. Nước tiểu đặc. 5. Hệ sinh dục: - Con đực có 2 cơ quan giao phối. - Thụ tinh trong. - Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng. - Con non mới nở đã biết đi tìm mồi. ( Phát triển trực tiếp). Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan GV yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não thằn lằn và xác định các bộ phận của não - Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào? - Trình bày đặc điểm giác quan của Thằn lằn? - Bộ não: + 5 phần + Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp - Giác quan: + Tai xuất hiện ống tai ngoài + Mắt: Xuất hiện mí thứ 3 * Tiểu kết: Hệ thần kinh: - Trung ương thần kinh: Não và tủy sống . + Bộ não: Não trước: phát triển. Não giữa Não trung gian Tiểu não: phát triển. Hành tủy. - Dây thần kinh: Chuỗi thần kinh và dây thần kinh. 2. Giác quan: - Mắt: Cử động linh hoạt. Có mi ( có mi thứ 3) à khả năng nhìn xa. - Tai: Có màng nhĩ ( tương tự ống tai ngoài) à nhận biệt âm thanh trên cạn. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK Yêu HS làm bài tập sau: Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi 1- Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực. 2- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 3- Phổi có nhiều vách ngăn. 4- Tâm thất xuất hiện vách hụt. 5- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước. 6- Não trước và tiểu não phát triển. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. V. RÚT KINH NGHIỆM. . . .
Tài liệu đính kèm: