Tiết 41, Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn - Bùi Đình Dương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống của thằn lằn.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.

- Tranh bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.

2. Học sinh:

- Đọc bài trước ở nhà.

- Một con thằn lằn.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3844Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 41, Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn - Bùi Đình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 03/01/2014
Tiết 41 Ngày dạy: 07/01/2014
BÀI 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống của thằn lằn.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. 
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.
- Tranh bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.
2. Học sinh: 
- Đọc bài trước ở nhà.
- Một con thằn lằn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
7A1............................................ 7A2........................................ 
7A3........................................ 7A4........................................
7A5............................................................... 7A6................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đời sống thằn lằn?
- Cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống ở cạn?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn như thế nào.
 Hoạt động 1: Bộ xương
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS lên chỉ trên tranh
- GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu rõ sai khác nổi bật.
" Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn.
- HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích " ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.
" xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
- HS so sánh 2 bộ xương " nêu được đặc điểm sai khác cơ bản.
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn " tham gia quá trình hô hấp.
+ Đốt sống cổ: 8 đốt " cử động linh hoạt.
+ Cột sống dài. 
+ Đai vai khớp với cột sống " chi trước linh hoạt.
* Tiểu kết:
Bộ xương gồm:
- Xương đầu
- Cột sống có các xương sườn
- Xương chi: xương đai, các xương chi.	
 Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.
- Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch?
- Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn?
- Quan sát hình 39.3 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch?
- Hê hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?
" Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn.
- GV giải thích khái niệm thận " chốt lại các đặc điểm bài tiết.
- Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình39.2
-1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh
- HS khác nhận xét, bổ sung
a, Hệ tiêu hoá
- ống tiêu hoá phân hoá rõ
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
b, Hệ tuần hoàn – hô hấp
- Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn, tâm thất xuất hiện vách hụt
+ 2 Vòng tuần hoàn, máu đI nuôI cơ thể ít bị pha hơn
- Hô hấp:
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ liên sườn
c, Bài tiết
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước, làm cho nước tiểu đặc, chống mất nước.
* Tiểu kết:
1. Hệ tiêu hóa: 
Ống tiêu hóa: Phân hóa rõ hơn, ruột già chứa phân đặc do có khả năng hấp thụ lại nước. 
Tuyến tiêu hóa: Tuyến gan, tuyến mật và tuyến tụy.
2. Hệ tuần hoàn: Có 2 vòng tuần hoàn; Tim có 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất; tâm thất có vách hụt); Máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhưng khả năng pha trộn ít hơn.
3. Hệ hô hấp: Nhờ phổi với cấu tạo có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh. Có cơ liên sườn tham gia vào hoạt động thông khí ở phổi.
4. Hệ bài tiết: Thận kiểu hậu thận. Nước tiểu đặc.
5. Hệ sinh dục:
- Con đực có 2 cơ quan giao phối.
- Thụ tinh trong. 
- Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng. 
- Con non mới nở đã biết đi tìm mồi. ( Phát triển trực tiếp).
 Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
GV yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não thằn lằn và xác định các bộ phận của não
- Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
- Trình bày đặc điểm giác quan của Thằn lằn?
- Bộ não:
+ 5 phần
+ Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt: Xuất hiện mí thứ 3
* Tiểu kết:
Hệ thần kinh: 
- Trung ương thần kinh: Não và tủy sống . 
+ Bộ não: 
 Não trước: phát triển.
 Não giữa
 Não trung gian
 Tiểu não: phát triển.
 Hành tủy.
- Dây thần kinh: Chuỗi thần kinh và dây thần kinh.
2. Giác quan:
- Mắt: Cử động linh hoạt. Có mi ( có mi thứ 3) à khả năng nhìn xa.
- Tai: Có màng nhĩ ( tương tự ống tai ngoài) à nhận biệt âm thanh trên cạn.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK
Yêu HS làm bài tập sau:
Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Đặc điểm
Ý nghĩa thích nghi
1- Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực.
2- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
3- Phổi có nhiều vách ngăn.
4- Tâm thất xuất hiện vách hụt.
5- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước.
6- Não trước và tiểu não phát triển.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 39. Cấu tạo trong của thằn lằn - Bùi Đình Đương - Trường THCS Liêng Trang.doc