i. mục tiêu:
1. kiến thức: -nêu được những đặc điểm cấu tạo trong của lưỡng cư thích nghi với với điều kiện sống
2. kĩ năng: - rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. thái độ: - yêu thích môn học
ii/ phương tiện dạy và học:
1. chuẩn bị của giáo viên:
-tranh cấu tạo trong của thằn lằn, bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.
2. chuẩn bị của học sinh:
- chuẩn bị bài và học bài cũ, ôn tập kiến thức về cấu tạo trong của ech đồng.
Tuần: 21 Ngày soạn: 10/01/2015 Tiết: 41 Ngày dạy: 12/01/2015 Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được những đặc điểm cấu tạo trong của lưỡng cư thích nghi với với điều kiện sống 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh cấu tạo trong của thằn lằn, bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài và học bài cũ, ôn tập kiến thức về cấu tạo trong của Eách đồng. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 7A1 7A2 2/ Kiểm tra bài cũ: -Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng. Xác định vai trò của thân và đuôi khi di chuyển 3/ Các hoạt động dạy học: a/ Mở bài : Tìm hiểu cấu tạo trong để thấy vị trí chức năng và sự tiến hóa phức tạp hơn so với cá và ếch nhái b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: BỘ XƯƠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với h39.1 SGK xác định vị trí các xương. -GV gọi HS lên chỉ trên mô hình. -GV phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. + YCHS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch nêu rõ sai khác nổi bật. -GV chốt lại kiến thức: Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. -HS quan sát h 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. -Đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. +Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia quá trình hô hấp. Đốt sống cổ: 8 đốt cử động linh hoạt. Cột sống dài. Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt. Tiểu kết: -Bộ xương gồm: + Xương đầu + Cột sống có các xương sườn + Xương chi: xương đai, các xương chi. Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS quan sát h39.2 SGK, đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan. + Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch? +Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn? -Yêu cầu HS quan sát h39.3 SGK thảo luận: +Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? +Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ớ điểm nào? Ý nghĩa? -GV giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc điểm bài tiết. +Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? -HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2. + Hệ tiêu hóa: Ống tiêu hóa phân hóa rõ. Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. + Cơ thể không bị mất nước +Tim 3 ngăn (2 TN –1 TT), xuất hiện vách hụt. 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu pha. +Phổi có nhiều vách ngăn. Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn. +Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nước tiểu đặc, chống mất nước. Tiểu kết: - Hệ tiêu hóa phân hóa,ruột già có khả năng hấp thu lại nước -Hệ tuần hòan : Tim có 3 ngăn , tâm thất có vách hụt máu nuôi cơ thể ít pha -Hệ hô hấp :Bằng phổi nhờ cơ liên sườn -Hệ bài tiết :Có thận sau tiến hóa hơn ếch , có khả năng hấp thu nước Hoạt động 3: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS quan sát mô hình và tranh bộ não thằn lằn xác định các bộ phận của não. +Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? + Giác quan của não? - HS xác định các phần của bộ não + Não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. +Giác quan: Tai xuất hiện ống tai ngoài. Mắt xuất hiện mí thứ ba. Tiểu kết: -Bộ não: Gồm 5 phần có não trước và tiểu não phát triển -Giác quan: Tai: Xuất hiện ống tai ngoài. Mắt: Xuất hiện mắt thứ 3 IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1/ Củng cố: HS Đọc ghi nhớ SGK, làm bài tập: Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. 2/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học -Làm câu hỏi 1,2,3,vào vở bài tập. Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. -Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: