1. Kiến thức:
+ Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
+ Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk
+ Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
+ Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu
Tiết 42 Bài 40 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. + Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk + Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. + Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu II. Chuẩn bị: Gv: + Hình 38.1, 39.1 sgk. + Bảng nhóm. Hs: Nghiên cứu trước thông tin sgk. III. Phương pháp dạy học: - Hỏi đáp - tìm tòi, hoạt động nhóm nhỏ IV. Tiến trình: 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiể tra bài cũ: - Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? (4 đ) - Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (6 đ) 3. Bài mới: Mở bài: Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh, ta vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: * Mục tiêu: Biết được một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó * Tiến hành Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? (vi khuẩn, chất độc trong thức ăn, khẩu phần ăn không hợp lí) Gv điều khiểm trao đổi toàn lớp. Hs: tự rút ra kết luận. Gv: yêu cầu học sinh nghiên cứu kĩ thông tin, quan sát hình 38.1, 39.1, thảo luận nhóm 4’ hoàn thành các câu hỏi ở phần lệnh sgk: - Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả như thế nào về sức khỏe? (quá trình lọc máu bị ngừng trệ, cơ thể bị nhiễm độc, gây chết) - Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khoẻ? (quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm làm môi trường trong bị biến đổi; ống thận bị tổn thương, nước tiểu hòa vào máu gây đầu độc cơ thể) - Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng thế nào tới sức khỏe? (gây bí tiểu, nguy hiểm đến tính mạng) Hs: tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. Gv tổng hợp ý kiến các nhóm, nhận xét và thông báo đáp án đúng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại: * Mục tiêu: giải thích được cơ sở khoa học của các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết * Tiến hành Gv yêu cầu học sinh đọc lại thông tin sgk, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 40 Hs : tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét. Gv tổng hợp ý kiến các nhóm, nhận xét và thông báo đáp án đúng. Bảng 40: Cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh 2. Khẩu phần ăn uống hợp lí - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của các chất độc. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. 3. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu Hạn chế khả năng tạo sỏi. Từ bảng trên, Gv yêu cầu học sinh đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học. 4. Củng cố - luyện tập: - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk và trả lời câu hỏi: Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ( phần 1) * GV treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu HS thực hiện. + Em hãy chọn câu trả lời đúng : Câu 1: Nếu trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucozơ thì người sẽ bị bệnh gì? a. Đái tháo đường (X) b. Sỏi thận c. Sỏi bóng đái Câu 2:Không nên nhịn tiểu lâu và đi tiểu đúng lúc sẽ : a. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu liên tục. b. Hạn chế khả năng tạo sỏi bóng đái. c. Hạn chế các vi sinh vật gây bệnh. d. Hai câu a, b đúng (X) 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK /130 - Đọc thêm mục : “Em có biết” SGK /131 - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 41 SGK/ 132 - Ôn lại kiến thức: khái niệm bài tiết - Học thuộc hình 41 – Cấu tạo da SGK/ 132. - Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận SGK/132, 133. - Là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. - Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng. I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: - Các vi sinh vật gây bệnh. - Các chất độc trong thức ăn. - Khẩu phần ăn không hợp lí. II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại: + Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bộ cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu + Khẩu phần ăn hợp lí + Đi tiểu đúng lúc V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: