I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó:
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
2. Kỹ năng.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu.
- Kỹ năng lăng nghe tích cực
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận
- Kĩ năng tự tin khi xây dựng các thói quen sông s khoa học để bâỏ vệ hệ bài tiết nước tiểu và phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
Tuần: 21 - Tiết: 42. Ngày soạn: ./12/2010 Ngày dạy: . /01/2010 Bài : 40 Vệ sinh hệ BàI tiết nước tiểu Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó: - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng. 2. Kỹ năng. - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu. - Kỹ năng lăng nghe tích cực - Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận - Kĩ năng tự tin khi xây dựng các thói quen sông s khoa học để bâỏ vệ hệ bài tiết nước tiểu và phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. III. phương pháp dạy- học - Vấn đỏp tỡm tũi. - Thực hành. - Hoạt động nhóm. IV. phương tiện dạy- học - Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1 V. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?1. Nước tiểu được tạo thành như thế nào? ?2. Trình bày sự bài tiết nước tiểu? 3. Bài mới. Hoạt động 1 Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bàI tiết nước tiểu Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin <, trả lời câu hỏi: + Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? - GV điều khiển trao đổi toàn lớp. à HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tinm, quan sát tranh hình 38.1 và 39.1 à hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV tổng hợp các ý kiến à nhận xét. - GV thông báo đáp án đúng. - HS tự thu nhận và vận dạng hiểu biết của mình, liệt kê các tác nhân gây hại. - Một vài HS phát biểu lớp bổ sung à nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại. - Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh à ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm 3 – 4 người hoàn thành phiếu học tâp. Yêu cầu nêu được: Nêu được những hậu quả nghiêm trọng tới sức khoẻ. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung, thống nhất đáp án. Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Các vi khuẩn gây bệnh. + Các chất độc trong thức ăn. + Khẩu phần ăn không hợp lý. Phiếu học tập: Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu Hậu quả . Cầu thận bị viêm và suy thoái. Quá trình lọc máu bị trì trệ nên cơ thể bị nhiễm độc rồi chết . ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm nên môi trường trong bị biến đổi. ống thận bị tổn thương nên nước tiểu hoà vào máu, cơ thể bị đầu độc. . Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi Gây bí tiểu rất nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 2 Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bàI tiết nước tiểu Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS đọc lại mục <1 hoàn thành bảng 40. - GV tổng hợp ý kiến của các nhóm. - Thông báo đáp án đúng. - Từ bảng SGK yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học - HS tự suy nghĩ câu trả lời.. + Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án cho bài tập điền bảng. + Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. Bảng 40. Cở sở khoa học v à thói quen sống khoa học Các thói quen sống khoa học Cở sở khoa học 1- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bênh. 2- Khẩu phần ăn uống hợp lí + Không nên ăn quá nhiều Prôtêin, quá nhiều mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm độc chất độc hại. + Uống đủ nước. + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. + Hạn chế tác hại của các chất độc. + Tạo điều kiện choquá trình lọc máu đượcthuận lợi. 3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. Hạn chế khả năng tạo sỏi. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK V. Kiểm tra đánh giá. - GV sử dụng câu hỏi cuối bài. VI. Dặn dò. - Học bài theo nội dung SGK. - Đọc mục “ Em có biết” Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: