A. MỤC TIÊU :
-Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .
-HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0 .
B. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình , bài tập.
HS :Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình .
Bảng phụ nhóm , bút dạ.
Ngày soạn: Ngày dạy: tuần:21 tiết:43 BÀI 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0 A. MỤC TIÊU : -Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân . -HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0 . B. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình , bài tập. HS :Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình . Bảng phụ nhóm , bút dạ. C. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ :(8phút) GV gọi 2 HS lên bảng trả bài GV theo nhận xét bài làm của HS HS1 : Quy tắc chuyển vế ? 2 HS lên bảng trả lời và giải bài tập HS1 : Quy tắc chuyển vế ? Giải phương trình : 5x – 20 = 0 HS2 : Quy tắc nhân ? Giải phương trình : 7 – 3x = 9 – x HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH GIẢI (12 phút) GV gọi 2 HS lên bảng giải các phương trình GV Trong bài tốn có dấu ngoặc ta phải làm sao ? GV yêu cầu HS giải thích GV : Trong bài tốn có mẫu ta phải làm sao ? GV yêu cầu HS giải thích GV gọi 3 HS trả lời + Bước 1 + Bước 2 + Bước 3 HS1 làm VD 1 Ta phải bỏ dấu ngoặc Chuyển vế Sau đó thu gọn và tính x Quy đồng mẫu vào khử mẫu . Ta chuyển vế và thu gọn 3 HS lần lượt trả lời 1. CÁCH GIẢI : VD1 : giải phương trình : 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Giải : 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) ó 2x – 3 + 5x = 4x +12 ó 2x + 5x - 4x = 12 + 3 ó 3x = 15 ó x = 5 VD2 : giải phương trình : + x = 1 + Giải : + x = 1 + ó= ó 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x ó 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 ó 25x = 25 ó x = 1 ?1 Hãy nêu các bước giải phương trình : Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng và khử mẫu (nếu có) Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia . Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được . HOẠT ĐỘNG 3: ÁP DỤNG : (16phút) GV gọi HS lên bảng giải GV : bước 1 ta phải làm gì ? GV : bước 2 ta phải làm gì ? GV : bước 3 ta phải làm gì ? GV goi HS đọc chú ý GV gọi HS lên bảng giải GV yêu cầu HS giải thích GV gọi HS đọc lại GV: Hỏi HS đúng hay sai ? GV: Hỏi HS đúng hay sai ? GV:Bước 1 ta phải làm gì ? GV yêu cầu HS giải thích từng bước giải . HS lên bảng giải Thực hiện phép quy đồng và khử mẫu và bỏ dấu ngoặc Thu gọn chuyển vế Tính x HS đọc chú ý HS lên bảng giải HS giải thích : Tính chất phân phối của phếp nhân đối với phép cộng HS đọc lại Sai với mọi x Đúng với mọi x Quy đồng và khử mẫu HS giải thích từng bước giải VD3 : giải phương trình : - = Giải : - = ó - = ó 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 33 ó (6x2 + 10x – 4) – (6x2 + 3) = 33 ó 6x2 + 10x – 4 – 6x2 - 3 = 33 ó 10x = 33 + 4 + 3 ó 10x = 40 ó x = 4 Phương trình có tập nghiệm S = { 4 } CHÚ Ý : a) Trong một vài trường hợp ta còn có các cách biến đổi đơn giản hơn để giải một phương trình . VD5 : Giải phương trình : + - = 2 Giải : + - = 2 ó (x – 1)( + - ) = 2 ó (x – 1) . = 2 ó x- 1 = 3 ó x = 4 Vậy tập nghiệm là S = { 4 } b) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm . VD6 : Ta có : x + 1 = x – 1 ó x – x = -1 – 1 ó 0x = -2 Vậy phương trình vô nghiệm x + 1 = x + 1 ó x – x = 1 – 1 ó 0x = 0 Vậy phương trình vô số nghiệm hay phương trình nghiệm đúng với mọi x . HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ : (7 phút) VD: giải phương trình : x – = Giải : x – = ó = ó 12x – 10x – 4 = 21 – 9x ó 12x – 10x + 9x = 21 + 4 ó 11x = 25 ó x = HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2’) -Xem lại để nắm vững các bước để giải phương trình . -Làm các bài tập 10,11,12,13 trang 12,13 -Chuẩn bị các bài luyện tập 14,15,16,18 trang 13,14 . - ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân GSTT: BÙI THỊ NGUYỆT MINH
Tài liệu đính kèm: