1. Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2. Kỹ năng.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thứuc vệ sinh da.
Tuần: 23 - Tiết: 43. Ngày soạn: ./01/2010 Ngày dạy: . /02/2010 Bài : 41 Cấu tạo và chức năng của da Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo của da. - Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. 2. Kỹ năng. - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thứuc vệ sinh da. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát mô hình để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của da. - Kỹ năng tự nhận thức: không nên lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. III. phương pháp dạy- học - Dạy học nhóm - Vấn đáp - tìm tòi - Trình bày 1 phút - Trực quan. IV. phương tiện dạy- học - Tranh câm cấu tạo da. - Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo (từ 2 –10) - Mô hình cấu tạo da. V. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Mở bài: Ngoài chức năng bàì tiết và điều hoà thân nhiệt da còn có những chức năng gi? Những đặc điểm cấutạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó? Hoạt động 1 Cấu tạo da Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS qua sát hình 41.1 : đối chiếu mô hình cấu tạo da à thảo luận. + Xác định giới hạn từng lớp của da. + Đánh mũi tên, hoàn thành sơ đồ cấu tạo da. - GV treo tranh câm cấu tạo da à gọi HS lên bảng dán các mảnh bìa rời về: + Cấu tạo chung; Giới hạn của lớp da. + Thành phần cấu tạo của mỗi lớp. - GV có thể treo 2 – 3 tranh câm, gọi các nhóm thi đua dưới hình thức trò chơi. - GV yêu cầu HS đọc lại thông tin à thảo luận 6 câu hỏi mục 6. - Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo? - Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước? - Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc? - Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay quá lạnh. + Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? +Tóc và lông mày có tác dụng gì? - GV thông báo đáp án đúng. - HS quan sát tự đọc thông tin, thu nhận kiến thức. - Thảo luận nhóm 2 nội dung à thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận về câu stạo của da. - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. + Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá sừn và chết. + Vì các sợi mô liên kết với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn. + Vì da có nhiêu cơ quan thụ cảm. + Trời nóng: mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết ra nhiều mồ hôi. + Trời lạnh: mao mạch co lại, cơ long chân co. + Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học. + Chống mất nhiệt khi trời rét. - Tóc tạo nên lớp đêm không khí để: + Chống tia tử ngoại. + Điều hoà nhiệt độ. - Lông mày: ngăn mồ hôi vànước. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung, thống nhất đáp án. Da cấu tạo gồm 3 lớp: +Lớp biểu bì: Tầng sừng. Tầng tế bào sống. +Lớp bì: Sợi mô liên kết. Các cơ quan’ +Lớp mỡ dưới da: Gồm các tế bào mỡ. Hoạt động 2 Chức năng của da Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ? + Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Thực hiện chức năng bài tiết? + Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? GV chốt lại kiến thức bằng câu hỏi: + Da có những chức năng gì? + Nhờ các đặc điểm: Sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da. + Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi. + Nhờ co dãn mạch dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông lớp mỡ cũng mất nhiệt. Đại diện nhóm lên phát biểu, các nhóm khác bổ sung. HS tự rút ra kết luận về chức năng của da. + Bảo vệ cơ thể. + Tiếp nhận kích thích xúc giác. + Bài tiết. + Điều hoà thân nhiệt. + Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK V. Kiểm tra đánh giá. GV cho HS làm bài tập: Hoàn thành bảng sau: Cấu tạo da Chức năng 1. Lớp biểu bì Thành phần cấu taoh của da 2. Lớp bì 3. Lớp mỡ dưới da VI. Dặn dò. - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống. - Kẻ bảng 42.2 vào vở. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: