Tiết 44, Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được:

 Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.

2. Kĩ năng:

 Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

 Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4c)="" khi="" biết="">

3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

4. Trọng tâm:

 Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.

 Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1668Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 44, Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Bùi Thị Như Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 Ngày soạn:16 /01/2015
Tiết : 44 Ngày dạy : 20/01/ 2015
Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được: 
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
3. Thái độ: 
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm: 
- Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
5. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực thực hành.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh 
a. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập, bảng phụ.
b. Học sinh: Xem trước bài mới. 
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm –Đàm thoại – Vấn đáp – Làm việc cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Treo bảng phụ, cho học sinh làm bài tập: Hãy sắp xếp các chất: K2CO3, CH3COOH, Ca(HCO3)2, C6H6, C2H5Cl, C3H8, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, KHCO3 vào các cột thích hợp trong bảng sau:
Hợp chất hữu cơ
Hợp chất vô cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài(1’) : Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của cacbon. Vậy hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: 
b. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (20’)
- GV:	Yêu cầu HS tính hoá trị của cacbon, hiđro, oxi trong hợp chất CO2, H2O.
 –GV: Thông báo cho HS biết trong các HCHC các nguyên tố trên cũng có hoá trị như vậy.
- GV:	Thông báo trật tự sắp xếp của các nguyên tố trong HCHC.
- GV: Giới thiệu cho HS cách biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- GV:	Cho HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH3Cl, CH4.
- GV:Yêu cầu HS tính hoá trị C trong các phân tử C2H6, C3H8.
- GV:	Nêu tình huống có vấn đề: Có phải trong các HCHC nguyên tử cacbon có hoá trị khác IV? Để trả lời câu hỏi này chúng ta hãy biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6.
- GV: Dẫn dắt HS: Các nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhau thành mạch cacbon.
-GV: Dẫn chứng các vídụ minh hoạ
- GV:	Yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10.
- GV: Nhận xét và kết luận
- GV:	Cho HS biểu diễn và nhận xét về khả năng liên kết giữa những nguyên tử cacbon có CTPT là C2H6O. 
- GV:	Thông báo công thức 
C2H6O có 2 chất khác nhau (1) là rượu etylic (chất lỏng) và (2) là đimetylete (chất khí).
- GV:	Cho HS nhận xét sự khác nhau về trật tự liên kết của 2 chất. 
-GV: Nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetylete, từ đó đi đến kết luận. 
- HS:	H hoá trị I; O hoá trị II; C hoá trị IV.
-HS: Ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Lên bảng thực hiện
- HS:	Có thể có em trả lời sai C có hoá trị III, cacbon có hoá trị 8/3 ... cũng có thể có em trả lời đúng cacbon có hoá trị IV. 
- HS: Trả lời tình huống của GV.
- HS:	Lắng nghe
- HS: Theo dõi
- HS: Biểu diễn liên kết của 
C4H10
- HS: Lắng nghe.
- HS:	Biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O.
- HS: Lắng nghe
- HS: Nhận xét .
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử.
- Trong các HCHC, C(IV), H(I), O(II). 
Hiđro: - H
Oxi: - O - 
-Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết theo đúng hóa trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn bằng 1 gạch nối.
2. Mạch cacbon : 
Có 3 loại mạch cacbon: 
+ Mạch thẳng: C4H10.
C
C
H
H
C
H
H
C
H
H
H
H
H
H
+ Mạch nhánh: 
+ Mạch vòng:
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
Rượu etylic 
Đimetylete 
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cấu tạo.(10’)
- GV: Hãy viết CTCT của C2H6 và C2H6O.
- GV: Từ CTCT trên cho ta biết gì?
- GV: Chốt lại ý chính
- GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ. 
- HS: Viết CTCT
- HS: Trả lời 
- HS: Lắng nghe.
- HS: Đọc SGK
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO 
- CTCT Cho biết thành phần và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 
VD: 
Etan:
Viết gọn : CH3 – CH3
Rượu etylic: 
Viết gọn: CH3 – CH2 - OH
4. Củng cố (5’)
- Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, (Phụ đạo HS yếu kém).
5. Nhận xét- dặn dò (3’): 
- Nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học.
- Dặn các em làm BT 1,2,3,4,5 SGK/112, chuẩn bị bài: “ Metan” . 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Bùi Thị Như Hoa - Trường THCS Liêng Trang.doc