Tiết 45, Bài 36: Metan - Bùi Thị Như Hoa - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.

 Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.

 Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).

 Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.

 Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.

3. Thái độ:

- Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.

4. Trọng tâm:

 Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1537Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 45, Bài 36: Metan - Bùi Thị Như Hoa - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 Ngày soạn: 22/01/2015
Bài 36. METAN
Công thức phân tử : CH4 Phân tử khối: 16
Tiết : 45 Ngày dạy:	 26/01/2015	 
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
- Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất. 
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.
4. Trọng tâm: 
- Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
5. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực thực hành.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh 
a. Giáo viên: + Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng.
 + Dụng cụ điều chế khí metan, dd Ca(OH)2. 
b. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học. 
2. Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Viết CTCT của hợp chất: C4H10, C3H6, C2H6.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường đun nấu dùng bằng khí gaz. Vậy trong khí gaz có thành phần khí metan. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(7).
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu ?
-GV: Giới thiệu về trạng thái tự nhiên của metan.
-GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, yêu cầu HS rút ra tính chất vật lí của metan. 
-GV: Yêu cầu HS tính tỉ khối của metan so với không khí và rút ra kết luận.
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Hãy nêu cách thu khí metan? 
-HS: Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, các mỏ than, trong bùn ao, trong khí biogaz. 
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
-HS: Quan sát và nêu các tính chất vật lí của metan.
-HS: => Metan nhẹ hơn không khí.
- HS: Trả lời. 
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Trạng thái tự nhiên:
- Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, các mỏ than, trong bùn ao, trong khí biogaz. 
2. Tính chất vật lí
- Metan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(7’). 
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan dạng rỗng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan. 
- GV: Yêu cầu HS lên viết công thức cấu tạo của metan. 
-GV: Nhận xét. 
-HS: Thực hiện lắp ráp theo hướng dẫn, từ đó rút ra nhận xét:
+ Có 4 liên kết đơn. 
- HS: Lên bảng viết.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn 
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của metan(10).
-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy khí mêtan. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng.
-GV: Vậy, sản phẩm là gì?
- GV:Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Phản ứng đốt cháy metan toả nhiều nhiệt. Lưu ý, 1V CH4 + 2V O2 là hỗn hợp nổ nguy hiểm.
-GV: Cho HS quan sát tranh và thuyết trình TN: CH4 + Cl2.
-GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ xảy ra.
(Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì?
-GV: Yêu cầu HS nhận xét về phản ứng đặc trưng của metan?
-HS: Quan sát và nêu các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
-HS: Khí CO2 và nước.
-HS: Trả lời. 
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Theo dõi thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra.
-HS:
CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl
-HS: Phản ứng thế.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
1. Tác dụng với oxi 
a. Thí nghiệm 
b. Phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
Kết luận : 
- Phản ứng đốt cháy metan toả nhiều nhiệt. Vì vậy người ta thường dùng metan làm nhiên liệu. 
- Hỗn hợp 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh 
2. Phản ứng với clo:
CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl
=> phản ứng thế.
- Phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng(3). 
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK/115 và cho biết metan có những ứng dụng gì trong đời sống?
- GV: Cho HS liên hệ ứng dụng thực tế của metan trong đời sống hàng ngày. 
-HS: Đọc SGK và nêu các ứng dụng của metan trong đời sống và sản xuất.
- HS: Liên hệ thực tế. 
IV . ỨNG DỤNG 
- Dùng làm nhiên liệu.
- Metan + nước cacbonđioxit + hidro
- Dùng điều chế bột than và nhiều chất khác. 
4. Củng cố(10’): 
- GV cho HS đọc mục: “ Em có biết?” và GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK/116.
- Yêu cầu HS làm bài tập nhận biết sau: Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, CO2, H2. 
5. Nhận xét - Dặn dò (2’): 
- Nhận xét thái độ học tập của HS trong tiết học.
- Bài tập về nhà:1,2,3SGK/ 116. 
- Chuẩn bị bài mới: “Etilen”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 36. Metan - Bùi Thị Như Hoa - Trường THCS Liêng Trang.doc