I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2.Kĩ năng:
- Tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, qsát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm các cơ quan bên trong của chim
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trc tổ, lớp.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, trực quan, động não
b. ĐDDH: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tranh phóng to hình 43.1 → 43.4
2. Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà
Tuần: 24 Ngày soạn: 30 /01 /2012 Tiết: 46 Ngày dạy: 07 /02 /2012 Bài 43: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. - Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2.Kĩ năng: - Tìm kiếm thông tin khi đọc SGK, qsát tranh hình để tìm hiểu đặc điểm các cơ quan bên trong của chim - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trc tổ, lớp. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên a. Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp-tìm tòi, trực quan, động não b. ĐDDH: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tranh phóng to hình 43.1 → 43.4 2. Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới *Hđộng 1: Tìm hiểu về các cơ quan dinh dưỡng ? Hệ tiêu hóa của chim bồ câu gồm những bộ phận nào? ? nxét về hệ tiêu hóa của chim so với bò sát? ? Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào? ? Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? - GV chốt lại kiến thức đúng - GV treo tranh phóng to hình 43.1, HDHS qsát ? Tim của chim có gì khác tim bò sát? ? Ý nghĩa sự khác nhau đó. _ GV gọi HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. _GV nxét, giảng giải, kluận _GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK g thảo luận: ? Hệ hô hấp của chim có gì khác so với bò sát? ? Nêu vai trò của túi khí? ? Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? _GV giảng thêm về sự thông khí, vai trò của các túi khí - GV treo tranh phóng to hình 43. 3, HDHS qsát ? Hệ bài tiết của chim có đặc điểm gì? ? Nêu đặc điểm cơ quan sinh dục của chim trống và chim mái? ? Những đặc điểm nào của hệ bài tiết và sinh dục thể hiện sự thích nhi với đời sống bay? _GV chốt lại kiến thức. *Hđộng 2:Tìm hiểu về thần kinh và giác quan - GV yêu cầu HS qsát hình 43.4 SGK g nhận biết các bộ phận của não ? So sánh bộ não chim với não của bò sát. ? Não chim ptriển có liên quan gì đến đời sống và tập tính? ? Giác quan của chim có đặc điểm gì? _GV nxét, giảng giải. 4. Củng cố, luyện tập _Y/c Hs đọc ghi nhớ SGk _GV treo bảng phụ (sgk 142), y/c HS thảo luận và hthành bảng 5. HDHS tự học ở nhà - Học bài theo câu hỏi trong SGK. -Chuẩn bị bài mơi + Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim _Làm các mục ▲ trong sgk trang 143, 145 _Miệng, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, gan, tụy, ruột, huyệt _Hoàn chỉnh hơn _Thực quản có diều. Dạ dày có dạ dày tuyến, dạ dày cơ g tốc độ tiêu hóa cao. _Các cơ quan tiêu hóa phân hóa, cấu tạo hoàn chỉnh hơn: có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch _HS lắng nghe, ghi bài _HS qsát _ Tim 4 ngăn chia thành 2 nửa: Nửa trái chứa máu đỏ tươi g đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. _Ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu ôxi g sự trao đổi chất mạnh. - HS lên trình bày trên tranh g lớp nhận xét, bổ sung. _HS lắng nghe, ghi bài _Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. + Sự thông khí do g sự co giãn túi khí (khi bay) g sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). _Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. _Đảm bảo cung cấp đủ oxi cho hoạt động của chim, đặc biệt khi chim bay. _HS lắng nghe, ghi bài _HS qsát tranh _Không có bóng đái g nước tiểu đặc, thải cùng phân. _Chim trống có 1 đôi tinh hoàn, 2 ống dẫn tinh. Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển. _Không có bóng đái, nước tiểu đặc thải cùng phân, chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái _HS lắng nghe, ghi bài _HS qsát, nhận biết _Có não trc, não giữa và não sau phát triển _Liên quan đến đời sống phức tạp, phạm vi hđộng rộng, các tập tính làm tổ, nuôi con, ấp trứng _Mắt tinh, có mi thứ 3 mỏng. tai có ống tai ngoài chưa có vành tai. _Hs lắng nghe, ghi bài I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1. Tiêu hóa _Hệ tiêu hóa có cấu tạo hoàn chỉnh hơn bò sát nên tốc độ tiêu hóa cao hơn 2. Tuần hoàn: _Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), gồm 2 nửa: nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. _Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van giữ cho máu chảy theo một chiều. _Có 2 vòng tuần hoàn.Máu nuôi cơ thể máu đỏ tươi. 3. Hô hấp: - Phổi có mạng ống khí dày đặc làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí. _Khi chim bay: hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí _Khi chim đậu: hô hấp bằng phổi nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực _Các túi khí còn làm giảm khối lượng riêng của chim và giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. 4. Bài tiết: a. Bài tiết _ Có 2 thận (thận sau) có khả năng hấp thụ lại nước, 2 ống dẫn nước tiểu, nước tiểu đặc _Không có bóng đái. b. Sinh dục _Con đực: 1 đôi tinh hoàn, 2 ống dẫn tinh _Con cái: Buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển. _Thụ tinh trong II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN _Bộ não có não trc, não giữa và não sau phát triển __Mắt tinh, có mi thứ 3 mỏng. tai có ống tai ngoài chưa có vành tai. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: