1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
-HĐ2: HS biết được tính đa dạng của lớp chim. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. Nhận biết đặc điểm các nhóm chim.
-HĐ3: HS biết được đặc điểm chung lớp chim
-HĐ4: HS hiểu được vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với con người.
1.2. Kỹ năng
-HĐ2: HS thực hiện kỹ năng: So sánh, phân tích, khái quát
-HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: tự tin trình bày ý kiến trước lớp.
-HĐ4: HS thực hiện kỹ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, hợp tác, lắng nghe tích cực.
Tuần: 24-Tiết PPCT: 46 ND: 30/1 BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức -HĐ2: HS biết được tính đa dạng của lớp chim. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. Nhận biết đặc điểm các nhóm chim. -HĐ3: HS biết được đặc điểm chung lớp chim -HĐ4: HS hiểu được vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với con người. 1.2. Kỹ năng -HĐ2: HS thực hiện kỹ năng: So sánh, phân tích, khái quát -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: tự tin trình bày ý kiến trước lớp. -HĐ4: HS thực hiện kỹ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, hợp tác, lắng nghe tích cực. 1.3. Thái độ -HĐ2: Tính cách: Thích tìm tòi nghiên cứu khoa học -HĐ3: Tính cách: Lớp chim có liên quan đến nghề chăn nuôi gia cầm (GDHN) -HĐ4: Thói quen: Bảo vệ các loài động vật có ích, chăn nuôi không được đánh bắt, giết chim 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Đa dạng và vai trò của chim 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên - Bảng phụ ghi phiếu học tập hoạt động 1 3.2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh lớp chim 4.Tổ chức các hoạt động học tập 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 7A1; 7A2 7A3; 7A4 4.2. Kiểm tra miệng Câu hỏi Trả lời Câu 1: Trình bày hoạt động hô hấp của chim? Ngoài bồ câu còn có loài nào thuộc lớp chim nữa? (10đ) Câu 2: Nêu cấu tạo hệ thần kinh và giác quan bồ câu? Em có biết chim có vai trò gì đối với đời sống con người? (10đ) Phổi gồm 1 mạng ống khí dày đặc tạo nên bề mặt trao đổi khí rất rộng. Phổi nằm trong hốc sườn 2 bên sống lưng nên sự tao đổi khí qua phổi là nhờ hệ thống túi khí phân nhánh len lõi vào các cơ quan. * Ngoài bồ câu: đà điểu, chim cánh cụt. Thần kinh: Bộ não phát triển, não trước lớn, tiểu não có nhiều nếp nhăn, não giữa có 2 thùy thị giác Giác quan: Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng . Tai: Có ống tai ngoài *Cung cấp thực phẩm. Làm đồ trang trí, chăn đệm, đồ trang trí, làm cảnh 4.3.Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐ1: ( 1 phút) Vào bài: -GV: Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, ở những điều kiện sống khác nhau. Bài học hôm nay giúp ta thấy rõ. *HĐ2: ( 14 phút) Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim -MT: HS biết được tính đa dạng của lớp chim. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. Nhận biết đặc điểm các nhóm chim. - Tiến hành: - GV: Cho HS đọc Thông tin 3 hàng đầu, cho biết: ? Nhận xét số loài chim trên TG và VN? *HS: TL ? Các nhà khoa học chia lớp chim gồm mấy nhóm? *HS: 3 nhóm -GV: Hướng dẫn HS QS H44.1à44.3 cho biết đặc điểm cấu tạo và đời sống cuả từng nhóm chim: *HS: nhóm chim Đại diện MT sống Đặc điểm cấu tạo ngón chân Cơ ngực cánh Chạy Đà điểu Thảo nguyên 1-3 Cao, to, khỏe không phát triển ngắn, yếu Bơi cánh cụt Biển 4,có màng bơi ngắn Rất phát triển Dài, khỏe Bay chim cắt Núi đá 4 To, vuốt cong phát triển Dài, khỏe *HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét. ? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? *HS: Nhiều loài 9600 loài trong 27 bộ, cấu tạo cơ thể đa dạng, sống ở nhiều môi trường -GV: Cho HS QS H44.1,44.2 trả lời 2 câu hỏi SGK/143 *HS: 1/Đà điểu: cánh ngắn, yếu, cơ ngực không phát triển, chân cao, to có 2-3 ngón 2/ Chim cánh cụt: Cánh dài, khỏe, có lông nhỏ, ngắn, dày, không thấm nước, chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi *HĐ3: ( 10 phút) Đặc điểm chung: -MT: HS biết được đặc điểm chung -Tiến hành: - GV: Cho HS nêu đặc điểm chung của chim : *HS: Thảo luận nhóm, rút ra đặc điểm chung của chim - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhận xét + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể - GV: Cho HS chốt lại kiến thức, KL *HĐ4: ( 10 phút) Vai trò của chim -MT: HS hiểu được vai trò của chim đối với tự nhiên và đời sống con người. -Tiến hành: - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: ? Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? *HS: Ăn sâu bọ và ĐV gặm nhấm. Cung cấp thực phẩm. Làm chăn, niệm, đồ trang trí, làm cảnh. Huấn luyện săn mồi, phục vụ du lịch. Giúp phát tán cây trồng ? Ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? *HS: Ăn hạt, quả, củ.. Là ĐV trung gian truyền bệnh H5N1 * GDMT? Bản thân em làm gì đối với loài chim có ích? *HS:Quý trọng, chăn nuôi không được đánh bắt, giết chim *GDHN: Lớp chim có liên quan đến nghề chăn nuôi gia cầm I.Các nhóm chim: Lớp chim: rất đa dạng TG có khoảng 9600 loài, VN 830 loài, chia làm 3 nhóm chính: - Chim chạy: + Không biết bay, sống trên thảo nguyên. +Cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, 2 hoặc 3 ngón - Chim bơi: +Không biết bay, đi vụng về, bơi lội trong biển +Cánh dài, khỏe, không nhỏ, ngắn, dày; chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi. - Chim bay: +Bay giỏi, biết bơi, ăn thịt +Cánh phát triển, chân có 4 ngón II. Đặc điểm chung: -Mình có lông vũ bao phủ. -Chi trước biến đổi thành cánh -Có mỏ sừng -Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp -Tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể máu đỏ tươi. -Là động vật hằng nhiệt -Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ III. Vai trò của chim: * Trong tự nhiên: -Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn -Trong nông nghiệp: Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm làm hại nông -lâm nghiệp. *Đời sống: -Cung cấp thực phẩm -Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh -Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch * Có hại: một số loài chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá, là ĐV trung gian truyền bệnh 4.4. Tổng kết Câu hỏi Trả lời Câu 1: Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội? * Trong tự nhiên: -Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn -Trong nông nghiệp: Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm làm hại nông -lâm nghiệp. *Đời sống: -Cung cấp thực phẩm -Làm đồ trang trí, chăn đệm, đồ trang trí, làm cảnh -Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch * Có hại: một số loài chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá, là ĐV trung gian truyền bệnh Chim cánh cụt: Cánh dài, khỏe, có lông nhỏ, ngắn, dày, không thấm nước, chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi 4.5. Hướng dẫn học tập - Đối với bài học này: + Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK/146. Đọc mục em có biết - Đối với bài học tiếp theo: Xem bài 45, chú ý đọc kỹ phần nội dung. 5. PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm: