I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Mô tả được tính đa dạng của lớp chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim trong tự nhiên và đời sống con người.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
Tuần 24 Ngày soạn 23/01//2015 Tiết 46 Ngày giảng./01/2015 Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lớp chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim trong tự nhiên và đời sống con người. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh một số loài chim. - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài và xem trước bài mới ở nhà III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1.....; 7A2:....; 7A3:....; 7A4....; 7A5:....; 7A6:...; 2. Kiểm tra bài cũ: a) Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn b) So sánh những sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn 3. Hoạt động dạy học: * Mỡ bài: Chim là lóp động vật có xương sống có số loài lớn nhất trong số các lớp động vật có xương sống ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên trái đất, sống ở những điều kiện sống rất khác nhau. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim như thế nào ? Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Cho HS đọc thông tin mục1,2,3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. -Chốt lại kiến thức. -Thu nhận thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm chim Đại diện Môi truờng sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to,khỏe 2 – 3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài khỏe phát triển To, có vuốt,cong 4 ngón - Cho HS thảo luận: + Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - Chốt lại kiến thức. - Thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. + Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường. *Tiểu kết: - Lớp chim rất đa dạng về: số loài chim nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy: Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to khỏe,có 2 hoặc 3 ngón + Chim bơi: Bộ xương cánh dài khỏe, có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chân ngắn, có 4 ngón có màng bơi + Chim bay: Cánh phát triển, chân có 4 ngón - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm các hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - Chốt lại kiến thức. - Thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. *Tiểu kết: + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ + Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3:Vai trò của chim Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: - Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Lấy các ví dụ về tác hại và ích lợi của chim đối với con người? - Đọc thông tin tìm câu trả lời. - 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung. *Tiểu kết: Vai trò của chim * Lợi ích: - Trong tự nhiên: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Huấn luyện để săn mồi + Giúp phát tán cây rừng. + Thụ phấn cho cây trồng - Trong đời sống con người: + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh, phục vụ du lịch * Có hại: + Ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Gọi HS dọc ghi nhớ trong SGK - Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh săn mồi về ban đêm 2. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK. - Đọc “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. - Đọc trước bài 46. *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: