i.mục tiêu
-rèn kĩ nămg qua
1.kiến thức
-củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác.
2.kĩ năng quan sát trên băng hình - kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình.
3.thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
ii. trọng tm :
- củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác.
TUẦN : 24 NS: 08 /02 /2012 Tiết : 47 ND:22 / 02 / 2012 BÀI 45 : THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA LOÀI CHIM I.MỤC TIÊU -Rèn kĩ nămg qua 1.Kiến thức -Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. 2.Kĩ năng quan sát trên băng hình - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Trọng tâm : - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. III. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : Máy chiếu, băng hình. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôân lại kiến thức lớp chim, kẻ phiếu học tập vào vở. Tên ĐV quan sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Bay đập cánh Bay lượn Bay khác Thứcăn Cách bắt mồi Làm tổ Ấp trứng Nuôi con 1 2 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định Lớp và kiểm tra sĩ số : 7A 1 : / ; 7A2 : / ; 7A3: / *Kiểm tra bai cũ : ? Trìnhbày đặc điểm chung của lớp chim ? Cho ví dụ về ích lợi và tác hại của lớp chim 2. Mở bài :Lớp chim có số lượng loài lớn cấu tạo bộ não khá hoàn thiện nên có nhiều tập tính phức tạp trong cuộc sống đặc biệt là các tập tính về ghép đôi , làm tổ , nuôi con Hoạt động 1: Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hướng dẫn học sinh nhớ những điều sau +Theo nội dung trong băng hình. +Tóm tắt nội dung đã xem. +Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. -Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. -Học sinh ghi nhớ và chuẩn bị thực hiện Hoạt động 2 : Học sinh xem băng hình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hướng dẫn HS vừa xem băng hình vừa ghi +Cách di chuyển, kiếm ăn, sinh sản. -Giáo viên cho học sinh xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình, học sinh theo giỏi nắm được khái quát nội dung. -Giáo viên cho học sinh xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát như nội dung trên -Học sinh theo giỏi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi sau : +Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. +Kể tên những động vật quan sát được. +Nêu hình thức di chuyển của chim. +Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. +Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái. +Nêu tập tính sinh sản của chim. +Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? -Giáo viên kẻ sẵn bảng gọi HS chữa bài. -Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh -Học sinh dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời. -Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Thảo luận nhóm trao đổi ý kiến nhớ lại những hình ảnh vừa xem cùng với vở ghi trả lời câu hỏi -Đại diện các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung -Tìm những ý đúng điền vào bảng thu hoạch V. Củng Cố- Dặn Dị: GV nhắc lại nội dung thực hành 1. Củng Cố -Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. -Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm. 2. Dặn dò: -Ôn tập lại toàn bộ lớp chim. -Kẻ bảng trang 150 vào vở. * Rút kinh nghiệm : .......................... TUẦN : 24 NS: 08 / 02 /2011 Tiết : 48 ND:24/ 02/2012 LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Bài 46 : THỎ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo,đời sống và hình thức sinh sản, tập tính của thú, hoạt động của thú ở các vùng phân bố địa lí khác nhau. -HS nêu được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng -Rèn kĩ năng quan sát , nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. trọng Tâm : -Trình bày được các đặc điểm về cấu tạo,đời sống và hình thức sinh sản, tập tính của thú. -HS nêu được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. III.CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên -Tranh hình 46.2, 46.3 SGK, 1 số tranh về hoạt động sống của thỏ. 2.Chuẩn bị của học sinh :Xem trước bài III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định Lớp và kiểm tra sĩ số : 7A 1 : / ; 7A2 : / ; 7A3: / * Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch 2. Mở Bài : Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ. Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hướng dẫn HS N/cứu ù SGK kết hợp q/sát tranh 46.1 trao đổi nhóm tìm hiểu đặc điểm đời sống của thỏ - Gọi 1 –2 nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. -Liên hệ thực tế :Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng cho thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ? -Hướng dẫn HS tiếp tục thảo luận tìm hiểu: Hình thức sinh sản của thú. +Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai như thế nào ? -Cá nhân tự tìm hiểu ª SGK thu thập kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời + Nơi sống. + Thức ăn và thờ gian kiếm ăn. + Cách lẩn trốn kẻ thù -Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được : + Nơi thai phát triển. + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường, loại con non -Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trao đổi giữa các nhóm Tóm tắt kiến thức * Tiểu kết 1: I. Tìm hiểu đời sống của thỏ -Đời sống : +Thỏ sống đào hang , lẩn trốn kẻ thù +Ăn cỏ , lá cây bằng cách kiếm ăn về chiều hoặc ban đêm +Thỏ là động vật hằng nhiệt -Đặc điểm sinh sản : +Thụ tinh trong, có nhau thai, con non yếu , được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS đọc SGK tr. 149 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. -Cá nhân đọc thông tin trong SGK ghi nhớ kiến thức. -Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù Bộphận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông Chi (có vuốt) Chi trước Chi sau Giác quan Mũi, lông xúc giác Tai có vành tai Mắt có mí cử động -GV kẻ phiếu học tập lên bảng. -GV nhận xét các ý kiến đúng của HS. -Còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. -GV thông báo đáp án đúng. -Đại diện các nhóm trả lời đáp án nhóm khác bổ sung. -Các nhóm tự sửa nếu cần. Bảng đáp án chuẩn : Bộphận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông dầy xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm, Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài , khỏe Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh Giác quan Mũi tinh, lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai có vành tai lớn, cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí, cử động được Giữ mắt không bị khô, bảo vệ mắt -Yêu cầu quan sát hình 46.4 và 46.5 SGK, kết hợp quan sát trên phim ảnh thảo luận trả lời câu hỏi: ? thỏ di chuyển bằng cách nào? ? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song 1 số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẽ thù? ? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao? -Y/cầu HS rút ra KL về sự di chuyển của thỏ. -Cá nhân tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK ghi nhớ kiến thức. -Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi.Yêu cầu: +Thỏ di chuyển: nhảy cả hai chân sau. +Thỏ nhảy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. +Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn. * Tiểu kết 2: II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển -Cấu tạo ngoài : phiếu học tập -Di chuyển :Nhảy bằng 2 chân sau IV. Củng Cố- Dặn Dị: 1. Củng Cố : Học sinh đọc kết luận sgk Nêu đặc điểm đời sống của thú. Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? 2. Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. -Đọc mục “Em có biết”. -Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. * Rút kinh nghiệm : .
Tài liệu đính kèm: