Tiết 48, Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng các cơ quan của thỏ.

Phân tích sự tiến hóa của thỏ so với động vật các lớp trước.

2. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng quan sát, tìm kiến thức

Kỹ năng thu thập thông tin, hoạt động nhóm

3. thái độ:

Giaó dục ý thức bảo vệ động vật

II.Phương pháp

Quan sát, so sánh

III. Phương tiện dạy học

1. Giaó viên:

Tranh : Cấu tạo trong của thỏ

 Bộ xương thằn lằn

 Bộ xương thỏ

2. học sinh

-Kẽ bảng tr 153 SGK

- Ôn lại kiến thức cấu tạo trong của bò sát

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 12615Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 48, Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 25
Tiết 48 
Bài 47 	CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm cấu tạo và chức năng các cơ quan của thỏ.
Phân tích sự tiến hóa của thỏ so với động vật các lớp trước.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, tìm kiến thức
Kỹ năng thu thập thông tin, hoạt động nhóm
3. thái độ:
Giaó dục ý thức bảo vệ động vật
II.Phương pháp
Quan sát, so sánh
III. Phương tiện dạy học
1. Giaó viên:
Tranh : Cấu tạo trong của thỏ
	Bộ xương thằn lằn
 Bộ xương thỏ
2. học sinh
-Kẽ bảng tr 153 SGK
- Ôn lại kiến thức cấu tạo trong của bò sát
IV. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm đừi sống và sinh sản của thỏ?
 => Trả lời:
 -Thỏ đào hang, lẫn trốn kẽ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau
 - Ăn cỏ, lá cây bằng cách găm nhấm, kiếm ăn về chiều
 - Thỏ là động vật hằng nhiệt
 - Thụ tinh trong, thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
 - Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh, con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ
3. Mở bài
Ở bò sát có sự giống nhau đó là thân phân biệt thành 3 phần rõ rệt: đầu, mình, đuôi có 2 đôi chân. Da được phủ bằng chất sừng. Vậy cấu tạo trong của thú và bò sát có sự giống nhau hay không bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
4. tiến trình bài dạy:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương và hệ cơ:
*Mục tiêu:Nêu được đặc điểm cấu tạo của bộ xương và hệ cơ của thỏ phù hợp với việc vận động
* Tiến hành:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
- Y/C HS quan sát tranh bộ xương của thỏ→trả lời câu hỏi: 
+ Bộ xương thỏ gồm mấy phần?
- GV cho HS q/s lại tranh bộ xương thằn lằn và bộ xương thỏ→thảo luận điểm giống nhau và khác nhau theo phiếu học tập
- Treo bảng phụ gọi HS điền thông tin
- GV dựa trên tranh hoàn chỉnh kiến thức
Cá nhân q/s tranh ghji nhận kiến thức trả lời được:
y/c:- Bộ xương gồm 3 phần:
 + Xương đầu
 + Xương cột sống: xương sườn, xương mỏ ác.
 + Xương chi: 
 *Đai vai, chi trên
 * Đai hông, chi sau
- Trao đổi nhóm tìm điểm giống nhau và khác nhau điền vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm điền thông tin, các nhóm khác nhận xét bổ xung
1. Bộ xương:
So sánh đặc điểm bộ xương thỏ và xương thằn lằn
Đặc điểm
Bộ xương thằn lằn
Bộ xương thỏ
Giống nhau
-- Xương đầu
-Xương cột sống: xương sườn, xương mỏ ác
-Xương chi: + Đai vai, chi trên
 + Đai hông, chi dưới
Khác nhau
-Đốt sống cổ lớn hơn 7 đốt
- Xương sườn có cả ở đốt thăý lưng
- Các chi nằm ngang( bò sát)
- Đốt sống cổ 7 đốt
- Xương sườn kết hợp với xương mỏ ác thành lồng ngực
 Các chi thẳng gốc nâng cơ thể lên cao
- GV chốt kiến thức :
+ Bộ xương thỏ có vai trò như thế nào đối với cơ thể? 
- Y/C hs nghiên cứu thông tin 2/152 SGK trả lời câu hỏi:
+ Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
+ Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
- GV hoàn chỉnh kiến thức:
- Cơ hoành chia khoang cơ thể làm 2 phần: khoang ngực và khoang bụng
- Thỏ có cột sống mềm mạià cơ lưng phát triển
- Thỏ có đuôi tiêu giảmàcơ đuôi không phát triển
HS trả lời 
- Nhờ cơ bám vào xương và cơ co dãn giúp con vật vận động và di chuyển
- Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí
Bộ xương thỏ gồm nhiều xương khớp lại với nhau tạo thành bộ khung và các khoan cơ thể, làm nhiệm vụ định hình, nâng đỡ, bảo vệ cơ thể và giúp cơ thể vận động.
2. Hệ cơ:
- Xuất hiện cơ hoành chia khoang cơ thể thành 2 phần: khoang ngực và khoang bụng.
- Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp
Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
* Mục tiêu: Chỉ ra được vị trí, thành phần, chức năng các hệ cơ quan
* Tiến hành:
-Y/C HS đọc thông tin+ quan sát H47.2 đọc kỹ chú thíchà hoàn thành bảng tr 153 SGK
- Treo bảng phụ, gọi HS lên điền thông tin.
- Chỉ trên tranh hướng dẫn HS hoàn thiện kiến thức
- Cá nhân đọc thông tin, ghi nhận kiến thứcàthảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm điền bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Các cơ quan dinh dưỡng
Hệ cơ quan
vị trí
Thành phần
Tiêu hóa
Trong khoang bụng
Ống tiêu hóa: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, manh tràng, ruột già, hậu môn.
Tuyến tiêu hóa: gan, tụy.
Tuần hoàn
Trong khoang ngực
Tim 4 ngăn( giữa 2 lá phổi)- Các mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) phân bố khắp cơ thể.
Hô hấp
Trong khoang ngực
Khí quản, phế quản, hai lá phổi
Bài tiết
Trong khoang bụng sát sống lưng
2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái , đường tiểu.
Sinh sản
Trong khoang bụng phía dưới
- Con cái: buồng trứng, ống dẫn trứng, sừng tử cung.
- Con đực: 2 tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối.
Cho HS quan sát lại bảng trả lời câu hỏi:
+ Hệ tiêu hóa của thỏ có những bộ phận giống với các động vật có xương sống khác không?
+ Hệ tiêu hóa của thỏ có những biến đổi gì để thích nghi với đời sống “gặm nhấm”?
- GV nhận xét và bổ xung
Cho HS quan sát H47.3 hệ tuần hoàn.
+ Hệ tuần hoàn của thỏ tiến hóa hơn thằn lằn ở điểm nào? 
 - Cho HS q/s tranh hô hấp của thỏ và trả lời:
+ Cơ quan hô hấp của thỏ gồm những bộ phận nào?
+ Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động của những cơ quan nào?
+ Hệ hô hấp của thỏ có đặc diểm nào hoàn thiện hơn so với các lớp ĐV đã học?
+ Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu của thỏ hoàn thiện hơn so với các lớp ĐV đã học ở điểm nào?
+ Chức năng của hệ bài tiết là gì?
- HS dựa vào thông tin trong bảng và SGK trả lời :
+ Giống
1-2 HS trả lời
HS QS hình trả lời câu hỏi
Gọi HS nêu –HS khác bổ sung:
- HS q/s tranh trả lời câu hỏi
+ Hô hấp gồm: khí quản, phế quản và hai lá phổi.
+ Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn và cơ hoành.
1. Tiêu hóa:
- Gồm các bộ phận giống các ĐVCXS ở cạn.
-Răng cửa cong, sắc và thường xuyên mọc dài, thiếu răng nanh, răng hàm kiểu nghiền.
-Ruột tịt lớn là nơi tiêu hóa xenlulozơ
2. Tuần hoàn:
- Có 2 vòng tuần hoàn, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
3. Hô hấp:
Phần lớn có nhiều túi phổi(phế nang), mao mạch dày đặc làm tăng diện tích trao đổi khí.
4. Bài tiết:
- Gồm đôi thận sau có cấu tạo hoàn thiện hơn phù hợp với chức năng lọc máu.
- Lọc từ máu chất thải ra môi trường ngoài.
Hoạy động 3: Hệ thần kinh và giác quan
* Mục tiêu:Nêu được đặc điểm tiến hóa của hệ thần kinh
*tiến hành:
Cho HS sơ đồ bộ não thỏ H47.4 đọc chú thích trả lời câu hỏi:
+ Mô tả bộ não thỏ gồm những bộ phận nào?
+ Bộ não của thỏ tiến hóa hơn bộ não thằn lằn ở những điểm nào?
- GV nhận xét bổ xung.
+Giác quan của thỏ có đặc điểm gì?
- HS quan sát mô hình+ q/s tranh trả lời câu hỏi
- Gọi HS trình bày trên mô hình→ lớp nhận xét bổ xung.
+ Tai có vành tai, thính
III. Thần kinh và giác quan:
1. Thần kinh:
Đại não phát triển che lấp các phần khác của bộ não, là trung ương của các phản xạ phức tạp.
- Tiểu não lớn có nhiều nếp gấp liên quan đến cử động phức tạp của thỏ.
2. Giác quan:
- Tai có vành tai, thính
5. kiểm tra đánh giá:
 So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn về các đặc điểm: tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, sinh sản.
V. Dặn dò:
Cho HS đọc kết luận cuối bài
GV chốt lại kiến thức
VI.rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 47. Cấu tạo trong của thỏ (2).doc