I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt để phục vụ đất nước.
4. Trọng tâm:
Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ .
Tuần : 26 Ngày soạn:21/02/2014 Bài 40 : DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Tiết : 49 Ngày dạy: 25/02/2014 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt để phục vụ đất nước. 4. Trọng tâm: - Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu - Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ - Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ . II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy - học: a. Giáo viên: - Tranh vẽ dầu mỏ và cách khai thác dầu mỏ. - Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm . b. Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại - Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 9A5........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ(7’): - HS1: Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen? - HS2: Nêu tính chất hoá học của benzen và viết PTHH minh hoạ ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay, các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên . Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như thế nào ? Qua bài học hôm nay các em sẽ biết. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính chất vật lí của dầu mỏ(5’). -GV: Giới thiệu các mẫu vật của dầu mỏ và yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của chúng? -GV: Cho HS rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước và nhận xét về tính tan? -HS: Quan sát và trả lời: Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen. -HS: Rót dầu mỏ vào cốc nước và trả lời.. I. DẦU MỎ 1. Tính chất vật lí -Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ(10’). -GV: Treo tranh về: “ Mỏ dầu và cách khai thác’ H4.16 SGK - GV: Thuyết trình: Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất tạo thành mỏ dầu . - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:Dầu mỏ có ở đâu ? cấu tạo của dầu mỏ ? cách khai thác dầu mỏ? - GV: Nhận xét,kết luận. -HS: Quan sát. -HS : Nghe giảng. -HS : Nghiên cứu SGK và trả lời. -HS: Nghe giảng và ghi bài. 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ - Mỏ dầu thường có 3 lớp: + Lớp khí mỏ dầu (khí đồng hành): thành phần chính CH4. + Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hợp chất và những lượng nhỏ các hợp chất khác. + Lớp nước mặn. – Nêu cách khai thác: Khoan những lổ khoang xuống lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu). - Cách khai thác dầu mỏ: Khoan thành giếng, sau đó phải bơm nước hoặc khí xuống. Hoạt động 3. Các sản phẩm chế biến dầu mỏ(5’). - GV: Cho HS quan sát một số mẫu vật các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ,hình 4.17. - GV: Nêu tên các sản phẩm chưng cất từ dầu mỏ và ứng dụng của chúng. - GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của pp crăckinh và giải thích tại sao phải sử dụng pp này và pp crăckinh là gì? -HS: Quan sát hình. -HS: Theo dõi tranh và liên hệ thực tế để trả lời. -HS: Nghe giảng và ghi bài. 3 . Các sản phẩm chế biến dầu mỏ - Các sản phẩm chế biến dầu mỏ: + Xăng + Dầu thắp + Dầu điezen + Nhựa đường .. Hoạt động 4. Khí thiên nhiên(5’). -GV: Đặt vấn đề: KTN cũng là một nguồn Hidrocacbon quan trọng.Hãy cho biết KTN thường có ở đâu, thành phần chủ yếu là gì? Và ứng dụng của chúng ? -GV: Thông báo cách khai thác khí thiên nhiên. -GV: Yêu cầu HS quan sát h4.18 và cho biết hàm lượng CH4 có trong KTN và dầu mỏ ? -HS: Tìm hiểu thông tin SGK và trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Quan sát và trả lời. II. KHÍ THIÊN NHIÊN - Có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí metan (95%). - Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. Hoạt động 5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam(5’). -GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về các nội dung sa: 1. Sự phân bố? 2. Đặc điểm của dầu mỏ ở nước ta? 3. Các mỏ khai thác? - HS: Thảo luận theo nhóm,dựa vào thông tin SGK trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò( 7’) a. Củng cố(6’): Hướng dẫn học sinh làm bài tập4 SGK/ 129. b. Dặn dò (1’): Làm bài tập về nhà:1,2,3 SGK/ 129 và chuẩn bị bài “ Nhiên liệu “. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: