I. MUC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức :
Nắm được những TCHH chung của axit .
2.Kỹ năng :
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
3.Thái độ :
Thấy được sự phong phú về các chất lòng yêu thích, say mê môn học .
4. Trọng tâm:
Tính chất hóa học của axit nói chung.
II. CHUẨN BỊ :
1. Dồ dùng dạy học:
a. GV :
Hóa chất : dd HCl, H2SO4 lõang, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 .
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút .
b. HS :
Coi trước nội dung bài, ôn lại định nghĩa về axit .
2. Phương pháp:
Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/2011 Tiết 5 Ngày dạy: 30/08/2011 Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT . I. MUC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức : Nắm được những TCHH chung của axit . 2.Kỹ năng : Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. 3.Thái độ : Thấy được sự phong phú về các chất à lòng yêu thích, say mê môn học . 4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của axit nói chung. II. CHUẨN BỊ : 1. Dồ dùng dạy học: a. GV : Hóa chất : dd HCl, H2SO4 lõang, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3 . Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút . b. HS : Coi trước nội dung bài, ôn lại định nghĩa về axit . 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1: . /. 9A2:../ 9A3/. 2. Kiểm tra bài cũ(10’): HS1: Định nghĩa về axit ? Công thức chung về axit ? làm bài tập 1 (1, 2, 3 /11/SGK). HS2: Làm bài tập 3 và 5 (11/SGK). 3.Bài mới : Hoạt động của GV . Hoạt động của HS. Nội dung ghi bi . Hoạt động 1 : Tính chất hố học của axit (20’) . -GV: Biểu diễn thí nghiệm: Axit + quỳ tím. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng, kết luận. -GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2: +Ống nghiệm 1: Zn + HCl +Ống nghiệm 2: Cu + HCl -GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho H2SO4 loãng + Al và Fe . Từ đó kết luận. -GV lưu ý : dd HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2 . -GV: Hướng dẫn thí nghiệm 3 +Ống nghiệm 1:Cu(OH)2 + H2SO4 +Ống nghiệm 2: NaOH + pp + H2SO4 à quan sát hiện tượng . -GV hỏi: 1. Tại sao Cu(OH)2 không còn ở thể rắn nữa ? 2. Tại sao dd NaOH + pp có màu hồng khi cho H2SO4 vo lại không còn màu nữa ? -GV hỏi: Axit còn TCHH nào mà em đã học rồi ? -GV: Yêu cầu viết PTHH xảy ra. -GV : Giới thiệu tính chất axit tác dụng với muối qua bài muối chúng ta sẽ học . -HS: Theo dõi, nhận xét hiện tượng và kết luận. -HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét, viết PTHH. -HS:Viết PTHH 3H2SO4l+2AlAl2(SO4)3 + 3H2 H2SO4l + Fe FeSO4 + H2 - HS: chú ý lắng nghe. -HS: Quan sát, ghi hiện tượng, kết luận . -HS: 1. Vì tác dụng H2SO4 sinh ra chất mới . 2. Không còn NaOH nữa . Sinh ra chất mới và nước . -HS: Tác dụng với oxit bazơ . -HS: Viết PTHH và ghi vở. -HS: Nghe và ghi vở . I.Tính chất hóa học : 1. Tác dụng chất chỉ thị: Dd axit làm quỳ tím à đỏ . 2. Tác dụng với kim loại: Zn+2HCl ZnCl2 + H2 -Dd axit + k.loại (trừ Cu, Ag, Au) muối + H2 . 3.Tác dụng với bazơ : Cu(OH)2 + H2SO4CuSO4 + 2H2O . 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O . - Axit + bazơ muối + nước=> phản ứng trung hoà. 4.Tác dụng với oxit bazơ : Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. - Axit + oxit bazơ muối + nước . 5.Tác dụng với muối . Hoạt động 2 : Axit mạnh v axit yếu (5’) - GV giới thiệu : Dựa vào TCHH, axit được chia thành 2 loại chính . -GV lưu ý : H2S thường tồn tại ở thể khí còn H2SO3 và H2CO3 thì thường phân huỷ ở dạng H2O, CO2, SO2 . - HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở . -HS: lắng nghe, ghi nhớ. II.Axit mạnh và axit yếu + Axit mạnh : HCl, HNO3, H2SO4 . + Axit yếu : H2S, H2SO3, H2CO3 . 4.Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(9’): a. Củng cố: GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/14. Bài tập: Cho 8g sắt (III) oxit tác dụng với dd H2SO4 19,6% ( vừa đủ ) a.Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng ? b.Tính nồng độ dd sau p/ư ? b. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1,2, 4 (14/SGK) . Xem trước nội dung bài “ Một số axit quan trọng ” . IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: