I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú.
- Tìm hiểu được tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát bộ Thú huyệt và bộ Thú túi.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, tổng hợp và thảo luận nhóm và phân biệt bộ Thú huyệt và bộ Thú túi.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Thú nói riêng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 48.1; 48.2 , phiếu học tập và bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bài cũ, bài mới.
Tuần 26 Ngày soạn 23/02/2014 Tiết 50 Ngày dạy 28/02/2014 Bài 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú. - Tìm hiểu được tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua quan sát bộ Thú huyệt và bộ Thú túi. 2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng quan sát, tổng hợp và thảo luận nhóm và phân biệt bộ Thú huyệt và bộ Thú túi. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Thú nói riêng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 48.1; 48.2 , phiếu học tập và bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bài cũ, bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:7A1:............................................; 7A2:........................................................; 7A3:........................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm về hình thái cấu tạo các hệ cơ quan của thỏ - đại diện lớp Thú? 3. Hoạt động dạy học: * Mở bài: Lớp Thú rất đa dạng, phong phú. Tuy nhiên chúng vẫn có sự thống nhất. Để chứng minh điều đó, hôm nay thầy cùng tìm hiểu bài 49. Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của lớp Thú. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo sơ đồ trang 156, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Lớp Thú có đa dạng và phong phú không? + Chứng minh sự đa dạng của lớp Thú? + Lớp thú có đặc điểm cơ bản nào khác với lớp thú? + Người ta chia lớp thú làm mấy nhóm? Là nhóm nào? + Dựa vào đặc điểm nào để phân chia nhóm thú trên? + Phân biệt nhóm Thú đẻ trứng và nhóm Thú đẻ con? + Tại sao nói: Lớp Thú rất đa dạng tuy nhiên vẫn có sự thống nhất? - Nhận xét và chốt. - HS quan sát, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: + Có. + Lớp Thú rất đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về: . Số lượng: khoảng 4600 loài. Ở Việt Nam: 275 loài. . Thành phần loài: Chia làm 2 nhóm (với 26 bộ): Nhóm Thú đẻ trứng và nhóm Thú đẻ con . Môi trường sống: đa dạng: chủ yếu là sống trên cạn, một số ít sống trên cây, núi đá, sống ở biển, + Thú có lông mao, có tuyến sữa + Chia làm 2 nhóm: Nhóm Thú đẻ trứng và nhóm Thú đẻ con + Dựa vào đặc điểm sinh sản, chi, bộ răng, điều kiên sống. + Thú đẻ trứng: Đẻ trứng; Thú đẻ con: Đẻ con. + Vì chúng đều có lông mao và tuyến sữa. + Toàn lớp thống nhất. *Tiểu kết: - Lớp Thú rất đa dạng và phong phú. + Số lượng: khoảng 4600 loài. Ở Việt Nam: 275 loài. + Thành phần loài: Chia làm 2 nhóm (với 26 bộ): Nhóm Thú đẻ trứng và nhóm Thú đẻ con + Môi trường sống đa dạng: chủ yếu là sống trên cạn, một số ít sống trên cây, núi đá, sống ở biển, Hoạt động 2: Bộ Thú huyệt HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo tranh 48.1 yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK và hỏi: + Thú mỏ vịt sống ở đâu? + Hãy nêu những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước? + Trình bày đặc điểm sinh sản của thú mỏ vịt? + Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng lại được xếp vào lớp thú? + Con non lấy sữa bằng cách nào? Tại sao thú mỏ vịt con không bú mẹ như chó hay mèo? - Nhận xét và chốt. - HS quan sát,đọc thông tin SGK, + Sống ở nước + Chi sau lớn, khỏe, bàn chân dài và hẹp, đuôi to dài để giữ thăng bằng, bụng thú mẹ có túi ấp + HS nghiên cứu thông tin SGK tự trả lời + Vì thú mỏ vịt nuôi con bằng sữa, có lông mao, con sơ sinh có răng sữa mọc trên hàm. + HS trả lời, Vì thú mẹ chưa có núm vú *Tiểu kết: - Sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn - Có mỏ giống mỏ vịt - Có lông mao rậm, mịn, không thấm nước - Chân 5 ngón có màng bơi - Đẻ trứng, chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra. Hoạt động 23 Bộ Thú Túi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo tranh 48.2 yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK và hỏi: + Kanguru sống ở đâu? Cách di chuyển? + Hãy nêu những đặc điểm cấu tạo thích nghi với cách di chuyển đó? + Trình bày đặc điểm sinh sản của Kanguru? + Tại sao Kanguru con tiếp tục được nuôi trong túi của thú mẹ? - Nhận xét và chốt. - HS quan sát,đọc thông tin SGK, + Sống ở đồng cỏ, nhảy + HS nghiên cứu thông tin SGK tự trả lời - Toàn lớp thống nhất. + Đẻ con, con sơ sinh rất yếu được nuôi dưỡng trong túi da nên an toàn, thú mẹ có núm vú, bú thụ động + Vì thú con còn non yếu. *Tiểu kết: + Sống ở đồng cỏ à nhảy + Chi sau lớn khỏe, đuôi dài + Đẻ con, con sơ sinh rất yếu được nuôi dưỡng trong túi da nên an toàn, thú mẹ có núm vú, bú thụ động IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 1. Củng cố: Gọi HS đọc phầ ghi nhớ SGK - Trình bày tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú? 2. Dặn dò: - Nhận xét tình hình học tập của lớp. - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc phần “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới: “ Đa dạng của lớp Thú (tt)”. *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: