I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
2 . Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ thần kinh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 48.1; H48.3.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài.
Tuần 26 Ngày soạn: 09/02/2015 Tiết 50 Ngày dạy: 13/02/2015 BÀI 48 : HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. 2 . Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ thần kinh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 48.1; H48.3. - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A4: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A5: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A6: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo ngoài và trong của đại não? - Nêu chức năng của đại não? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Trong cuộc sống hàng ngày, những công việc ta làm đều là do sự chỉ đạo của các trung ương thần kinh, tuy nhiên có những cơ quan trong cơ thể không chịu sự chỉ đạo có suy nghĩ của con người. VD: khi chạy nhanh, tim ta đập gấp, ta không thể bảo nó đập từ từ được... Những cơ quan chịu sự điều khiển như vậy được xếp chung là chịu sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng. Hoạt động 1: Cung phản xạ sinh dưỡng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 48.1, giới thiệu cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng (đường đi). - Phát phiếu học tập cho các nhóm - Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng. - HS vận dụng kiến thức đã học, kết hợp quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng( cần điền) Cấu tạo - Hạch thần kinh - Đường hướng tâm - Đường li tâm - Không có - Từ cơ quan thụ cảm tới trung ương. - Từ trung ương tới cơ quan phản ứng. - Có - Từ cơ quan thụ cảm tới trung ương. - 2 nơron: từ trung ương tới cơ quan phản ứng chuyển giao ở hạch thần kinh. Chức năng - Điều khiển hoạt động cơ vân (có ý thức). - Điều khiển hoạt động nội quan (không có ý thức). Tiểu kết: (Nội dung phiếu học tập). Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình 48.3 + Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo như thế nào ? - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48.1, 3 đọc thông tin bảng 48.1 tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm - GV gọi 1 HS đọc bảng 48.1 - HS tự thu nhận thông tin nêu được gầm phần trung ương và phần ngoại biên - HS làm việc độc lập với SGK - Thảo luận nhóm nêu được các điểm khác nhau + Trung ương + Ngoại biên - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung Tiểu kết: - Phân hệ thần kinh sinh dưỡng gồm: + Trung ương: não, tuỷ sống. + Ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh. - Hệ thần kinh sinh dưỡng được chia thành: + Phân hệ thần kinh giao cảm. + Phân hệ thần kinh đối giao cảm. Hoạt động 3 : Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin SGKvà trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. - Khái quát lại. - Mở rộng: phản xạ điều hòa hoạt động của tim và hệ mạch lúc huyết áp tăng qua các phân hệ giao cảm và đối giao cảm. - Cá nhân HS tự thu nhận và xử lí thông tin, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS phân tích. Tiểu kết: - Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau trong điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Nhắc lại các kiến thức đã học. 2. Dặn dò: - Đọc phần “Em có biết?” - Chuẩn bị bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
Tài liệu đính kèm: