+ Thế nào là cận thị? Viễn thị?
-GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 50.1,2,3,4 nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng 50 trang 160
-GV kẻ bảng 50 gọi HS lên điền bảng
-GV hoàn thiện kiến thức
Tuần: 26 Ngày soạn: 27/02/2015 Tiết : 52 Ngày dạy: 04/03/2015 Bài 50: VỆ SINH MẮT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phòng các bệnh, tật về mắt 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát nhận xét liên hệ thực tế, giữ vệ sinh mắt 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh phòng tránh bệnh tật về mắt II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to h 50.1,2,3,4. Phiếu học tập bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng 4. Hâu quả 5. Cách phòng tránh 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 8A3 2/ Kiểm tra bài cũ: -Mô tả các tạo của cầu mắt và màng lưới 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài : Hãy kể các tật và nệnh về mắt mà em biết? b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: CÁC TẬT CỦA MẮT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Thế nào là cận thị? Viễn thị? -GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 50.1,2,3,4 nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành bảng 50 trang 160 -GV kẻ bảng 50 gọi HS lên điền bảng -GV hoàn thiện kiến thức -Một vài HS trả lời -HS tự rút ra kết luận -HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị và viễn thị -HS dựa vào thông tin hoàn thành bảng -HS lên làm bài tập, lớp nhận xét bổ sung Các tật về mắt nguyên nhân và cách khắc phục Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị -Bẩm sinh: Cầu mắt dài -Thể thủy tinh quá phồng: Do không giữ vệ sinh khi đọc sách -Đeo kính mặt lõm (Kính phân kì hay kính cận) Viễn thị -Bẩm sinh cầu mắt ngắn -Thủy tinh thể bị lão hóa (xẹp ) -Đeo kính mặt lồi (Kính hội tụ hay kính viễn) +Nguyên nhân nào HS cận thị nhiều? +Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận thị. -HS vận dụng hiểu biết của mình đưa ra các nguyên nhân cận thị và đề ra biện pháp khắc phục. Tiểu kết: -Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần -Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa Hoạt động 2: BỆNH VỀ MẮT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGk hòan thành phiếu học tập -GV gọi HS đọc kết quả -GV hoàn chỉnh kiến thức -HS đọc kĩ thông tin liên hệ thực tế cùng trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập -Đại diện nhóm đọc đáp án các nhóm khác nhận xét bổ sung 1.Nguyên nhân -Do vi rút 2.Đường lây -Dùng chung khăn chậu với người bệnh -Tắm rữa trong ao hồ tù hãm 3.Triệu chứng -Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên 4.Hậu quả -Khi hột vỡ làm thành sẹo => lông quặm => đục màng giác => mù lòa 5.Cách phòng tránh -Giữ vệ sinh mắt -Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ +Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh nào về mắt? +Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt -HS kể một số bệnh về mắt -Cách phòng tránh: Giữ mắt sạch sẽ, Rữa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt, ăn uống đủ vitamin, đeo kính khi ra đường Tiểu kết: -Bệnh đau mắt hột: Nội dung bảng -Các bệnh khác: Đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK, trả lời câu hỏi: -Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục? -Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách trên tàu, xe? -Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh? 2/ Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “ V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: