I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản
- Phòng tránh các bệnh tật về tai
2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to hình 51.1,2 . Mô hình cấu tạo tai
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài
Tuần: 27 Ngày soạn: 16/03/2013 Tiết: 53 Ngày dạy: 18/03/2013 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản - Phòng tránh các bệnh tật về tai 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to hình 51.1,2 . Mô hình cấu tạo tai 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 8A1 8A2 2/ Kiểm tra bài cũ: - Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? b/ Phát triển bài Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA TAI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? -GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 hoàn thành bài tập điền từ trang 162 SGK -GV gọi 1-2 HS đọc to toàn bộ bài tập và thông tin trang 163 SGK +Tai được cấu tạo như thế nào? +Nêu chức năng từng bộ phận của tai? -GV chỉ định 1-2 HS trình bày lại cấu tạo tai trên tranh + Nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác -HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai cá nhân làm bài tập -Một vài HS phát biểu lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức: Đáp án: 1. vành tai 2. Ống tai 3. Màng nhĩ 4. Chuỗi xương tai + Như tiểu kết -HS căn cứ hình 51.1,2 và thông tin SGK để trả lời Tiểu kết: - Cơ quan phân tích thính giác gồm: +Tế bào thụ cảm thính giác +Dây thần kinh thính giác +Vùng thính giác - Cấu tạo tai gồm: tai ngoài, tai giữa, tai trong * Tai ngoài: +Vành tai hứng sóng âm +Ống tai: hướng sóng âm +Màng nhĩ: Khuếch đại âm * Tai giữa: +Chuỗi xương tai truyền sóng âm +Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ * Tai trong: + Bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + Ốc tai:Thu nhận kích thích sóng âm Hoạt động 2: CHỨC NĂNG THU NHẬN SÓNG ÂM HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS quan sát h51.2 đọc thông tin T163, 164 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Trình bày cấu tạo ốc tai +Trình bày chức năng ốc tai? -GV hướng dãn HS quan sát lại h51.2 A. + Trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh -Cá nhân tự thu nhận và xử lí thông tin trả lời câu hỏi: + Như tiểu kết -Đại diện nhóm lên trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh + Như tiểu kết. Tiểu kết: -Cấu tạo ốc tai: Oác tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm :+Ốc tai xương (Ở ngoài) +Ốc tai màng (ở trong): Màng tiền đình: (ở trên) Màng cơ sở (ở dưới) -Có cơ quan cooc ti chứa tế bào thụ cảm thính giác -Cơ chế truyền âm và sự thu nhân cảm giác âm thanh :Sóng âm => màng nhĩ => chuỗi xương tai =>cửa bầu => chuyển động ngoại dịch và nội dịch => rung màng cơ sở => kích thích cơ quan cooc ti xuất hiện xung thần kinh đến vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh ) Hoạt động 3: VỆ SINH TAI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi : +Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? +Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? -HS tự thu nhận thông tin nêu được : +Giữ vệ sinh tai +Bảo vệ tai -HS tự đề ra các biện pháp Tiểu kết: -Bảo vệ tai: +Không dùng vật nhọn sắc ngoáy tai +Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai +Có biện pháp chống tiếng ồn IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Đánh giá: HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời: +HS trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hình 51.2 +Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm? 2/ Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “ Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà. Tuần: 27 Ngày soạn: 16/03/2013 Tiết: 54 Ngày dạy: 22/03/2013 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Phân biệt được phản xạ không diều kiện và phản xạ có điều kiện. -Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ đối với đời sống của sinh vật và con người nói riêng. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát hình, liên hệ thực tế. Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to h52.1,2,3. Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 8A1 8A2 2/Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo tai? Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài : Phản xạ là gì? b/ Phát triển bài Hoạt động 1: PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PXCDK HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu các nhóm làm bài tập SGK trang 166 -GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng -HS nghiên cứu thông tin T166 SGK chữa bài -GV chốt lại đáp án đúng: Phản xạ không điều kiện; 1,2,4. Phản xạ có điều kiện 3,5,6 -HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ -GV hoàn thiện đáp án -HS đọc kĩ nội dung bảng 62.1 -Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập -Một số nhóm đọc kết quả -Đối chiếu với kết quả bài tập sửa chữa bổ sung -Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung Tiểu kết: - Phản xạ không điều kiện: Là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập -Phản xạ có điều kiện: Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể là kết quả của quá trình học tập rèn luyện Hoạt động 2: SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Hình thành phản xạ có điều kiện: + HS nghiên cứu TN của Paplốp và trình bày thành lập tiết nước bọt khi có ánh đèn? -GV gọi HS trình bày trên tranh -GV hoàn thiện kiến thức + Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì? + Thực chất của việc thành lập PXCDK? -GV mở rộng: Đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường nếu ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín - HS liên hệ thực tế để tạo thói quen tốt b.Ức chế phản xạ có điều kiện: +Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? +Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống? -GV yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 167 -GV nhận xét sửa chữa các VD cho HS -HS quan sát kĩ hình 52.1,2,3 đọc chú thích thu nhận thông tin -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu. Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung + Như tiểu kết - HS lắng nghe +Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa +Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi -HS dựa vào h52, kiến thức về quá trình thành lập và ức chế PXCDK lấy ví dụ -Một vài HS nêu ví dụ Tiểu kết: a. Hình thành phản xạ có điều kiện: -Điều kiện để thành lập PXCDK. +Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện +Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần -Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng vỏ đại não với nhau b.Ức chế phản xạ có điều kiện -Khi PXCDK không được củng cố thì phản xạ sẽ mất dần -Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người Hoạt động 3: SO SÁNH CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VỚI PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng 52.2 SGK trang 168 -GV treo bảng phụ gọi HS lên hoàn thành -GV chốt lại đáp án đúng -YCHS đọc kĩ thông tin: Mối quan hệ giữa PXKDK và phản xạ có điều kiện -HS dựa vào kiến thức của mục 1 và 2 thảo luận nhóm làm bài tập -Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng phụ lớp nhận xét bổ sung Tiếu kết: - So sánh: Nội dung bảng 52.2 - Mối liên quan: SGK IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Đánh giá: HS đọc ghi nhơ SGK. Trả lời CH: - Lấy ví dụ về phản xạ có điều kiện và không điều kiện -Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? 2/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “ - Đọc bài mới
Tài liệu đính kèm: