Tiết 53, Bài 51: Đa dạng của lớp thú (Tiếp theo) - Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng - Quách Công Bằng

1. kiến thức :

- so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh.

- so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của các loài thuộc bộ linh trưởng và giải thích sự thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo.

- nêu được vai trò của thú.

- nêu được đặc điểm chung của lớp thú.

2. kỹ năng :

 rèn kỹ năng quan sát so sánh ; hoạt động nhóm.

3. thái độ

 giáo dục ý thức yêu quí, bảo vệ động vật

 

doc 11 trang Người đăng giaoan Lượt xem 6943Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 53, Bài 51: Đa dạng của lớp thú (Tiếp theo) - Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng - Quách Công Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DỰ THI
A/ PHẦN GIỚI THIỆU :
	-Họ và tên : QUÁCH CÔNG BẰNG
	-Đơn vị : Trường THCS Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
	-Môn dạy : Sinh học lớp 7.
	-Tên bài dạy : Bài 51 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
 CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
	-Tiết : 53 theo PPCT : tuần 28
	-Ngày sọan : 01/03/2010
	-Ngày dạy : 10/03/2010
B/ PHẦN BÀI SỌAN :
I/. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú Móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh.
So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của các loài thuộc bộ Linh trưởng và giải thích sự thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo.
Nêu được vai trò của thú.
Nêu được đặc điểm chung của lớp thú.
2. Kỹ năng :
	Rèn kỹ năng quan sát so sánh ; hoạt động nhóm.
3. Thái độ
	Giáo dục ý thức yêu quí, bảo vệ động vật
II/. PHƯƠNG PHÁP : 
Quan sát tìm tòi
Nêu vấn đề
Hoạt động nhóm.
III/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
Máy tính, máy đèn chiếu có : Tranh H51,H51.2,H51.3; bảng tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng 
Bảng phụ ghi bảng / 167 SGK 
Bảng : cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân phát triển
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn 
Hươu 
Ngựa 
Voi 
Tê giác 
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
5 ngón
Có
Không
Nhai lại
Không nhai lại
Ăn tạp
Đơn độc
Đàn
Các em quan sát tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng 
hãy phân biệt vượn và khỉ
 Vượn Khỉ
Các em quan sát tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng 
hãy phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn?
Tên ĐV
Đặc điểm
Khỉ
Vượn
Khỉ hình người
Chai mông
Túi má
Đuôi
? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống về 
ví dụ Thú có vai trò gì đối với đời sống của con người ?
Stt
Những mặt lợi ích của thú
Ví dụ
1
Dược liệu
2
Đồ mĩ nghệ
3
Vật liệu thí nghiệm
4
Thực phẩm
5
Tiêu diệt gặm nhấm có hại
6
Sức kéo
Lựa chọn những từ thích hợp đã cho điền vào ô trống
Bộ lông
Bộ răng
Tuần hoàn
Sinh sản
Nuôi con
Nhiệt độ cơ thể
Tim
Máu trong tim
Máu nuôi cơ thể
Số vòng tuần hoàn
“2 vòng ; bằng sữa mẹ ; 4 ngăn ; máu đỏ tươi, máu đỏ thẫm, thai sinh, lông mao, ổn định (là ĐV hằng nhiệt) phân hóa 3 loại, Nửa phải tim chứa máu đỏ thẫm nửa trái chứa máu đỏ tươi”
2.Học sinh : 
Xem trước bài 51: Đa dạng của lớp thú: các bộ móng guốc, bộ linh trưởng
Tìm hiểu đời sống trâu, bò, khỉ, lợn 
Kẻ bảng trang 167.
Bảng : cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân phát triển
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn 
Hươu 
Ngựa 
Voi 
Tê giác 
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
5 ngón
Có
Không
Nhai lại
Không nhai lại
Ăn tạp
Đơn độc
Đàn
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp : (1phút)
GV kiểm tra sĩ số lớp
2/Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
	GV dùng máy tính chiếu câu hỏi để kiểm tra.
? Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú : Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và Ăn thịt ?
HS trả lời :
* Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn g thích nghi với đời sống ăn sâu bọ.
* Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh g thích nghi với đời sống gặm nhấm. 
* Bộ ăn thịt: Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu sắc gthích nghi với đời sống săn mồi và ăn thịt sống.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Giảng bài mới :(37 phút)
Giới thiệu vào bài : Lớp thú được chia thành 2 loại : loại đẻ trứng và loại đẻ con. Đối với thú đẻ con được chia thành 2 loại : loại đẻ con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ đại diện là Bộ thú tuí và loại đẻ con sơ sinh phát triển bình thường đó lá các bộ thú còn lại. Hôm nay thầy sẽ giới cho các em biết bộ thú mới là : Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng. Vậy các bộ móng guốc và bộ linh trưởng có đặc điểm như thế nào ? và lớp thú có vai trò và đặc điểm chung gì ? Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta học bài 51 :ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG.
GV : dùng máy tính chiếu tiêu đề bài học :
HS : ghi tiêu đề bài học.
Hoạt động 1: CÁC BỘ MÓNG GUỐC (9 phút)
 Mục tiêu: Biết được đặc điểm cơ bản thú có móng guốc, phân biệt guốc chẵn, lẻ.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Các bộ móng guốc có đặc điểm như thế nào ? và chúng được phân thành mấy bộ.
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
-Chiếu hình 51.1 và hình 51.2 SGK.
? Thú móng guốc có số lượng ngón chân như thế nào ?
? Đốt cuối của mỗi ngón có đặc điểm gì?
?Vì sao Thú móng guốc di chuyển rất nhanh ?
-Nhận xét và bổ sung
*Mở rộng : đặc điểm diện tích tiếp xúc đất của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh nhờ đặc điểm đó mà người ta tuyển chọn vận động viên đường kinh.
-Chiếu hình 51.3 SGK 
-Chiếu và treo bảng phụ trang 167 SGK và hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng phụ
-Lắng nghe và ghi đề mục I.
-Đọc thông tin SGK.
-Quan sát hình 51.1 và hình 51.2 SGK.
-Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm
-Đốt cuối cùng của mỗi ngón có bao sừng bao bọc được gọi là guốc
-Thú móng guốc di chuyển nhanh vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
-Lắng nghe.
-Quan sát hình 51.3 SGK
-Thảo luận nhóm hoàn thành bảng phụ trang 167 SGK.
-Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
I-CÁC BỘ MÓNG GUỐC
-Đặc điểm: 
+Số lượng ngón chân tiêu giảm.
+Đốt cuối cùng của mỗi ngón có sừng bao bọc (gọi là guốc). 
+Chân cao, diện tích tiếp xúc đất của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh.
Tên động vật
Số ngón chân phát triển
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn 
Chẵn
Không 
Ăn tạp
Đàn
Hươu 
Chẵn
Có 
Nhai lại
Đàn
Ngựa 
Lẻ
Không 
Không nhai lại
Đàn
Voi 
5 ngón
Không 
Không nhai lại
Đàn
Tê giác 
Lẻ
Có 
Không nhai lại
Đơn độc
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Chiếu kết quả và nhận xét
-Dựa vào bảng cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc. Em hãy cho biết thú móng guốc được chia làm mấy bộ đó là những bộ nào ?
?Bộ guốc chẵn có những có đặc điểm như thế nào ?
-Giải thích sơ đồ nhai lại 
-Chú ý quan sát.
-Thú móng guốc được chia thành 3 bộ :
+Bộ guốc chẵn :
+Bộ guốc lẻ :
+Bộ voi : 
-Bộ guốc chẵn : Số ngón chân chẵn, có loài ăn tạp (lợn), có loài nhai lại (hươu, trâu). đa số sống theo đàn,
Đại diện : hươu, nai, lợn, trâu
-Phân loại : 
+Bộ guốc chẵn :
+Bộ guốc lẻ :
+Bộ voi : 
Nhai lại
Túi tổ ong
Bầu cỏ
Nuốt I
Lá chắn
Lá sách
Miệng 
Ruột
Nuốt II
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
?Bộ guốc lẻ có đặc điểm như thế nào ?
?Bộ voi có đặc điểm như thế nào ?
-Bộ guốc lẻ : Số ngón chân lẻ, không nhai lại, không có sừng, sống đàn (trừ Tê giác).
Đại diện : ngựa, tê giác
-Bộ voi : chân có 5 ngón, có vòi, không nhai lại, sống theo đàn
Đại diện : voi.
Hoạt động 2: BỘ LINH TRƯỞNG (8 phút)
 Mục tiêu : Biết được đặc điểm bộ linh trưởng , phân biệt các đại diện bộ linh trưởng.
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Bộ linh trưởng là một trong những bộ của lớp thú có đặc điểm thích nghi với sự cầm nắm leo trèo. Vậy thì chúng có đặc điểm như thế nào. Chúng ta sang phần II Bộ linh Trưởng
-Chiếu mục II lên bảng.
-Chiếu H51.4 SGK 
-Giải thích thú đi bằng 2 chân, bàn tay và bàn chân có 5 ngón, bàn tay có ngón cái đối diện với các ngón còn lại nên chúng thích nghi với cầm nắm leo trèo.
?Bộ linh trưởng di chuyển như thế nào ?
?Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi ?
?Bộ linh trưởng thường dùng những thức ăn nào ?
-Chiếu bảng tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng.
-Lắng nghe
-Ghi bố cục II
-Quan sát H51.4 SGK
-Chú ý lắng nghe
-Chúng đi bằng bàn chân 
-Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, bàn tay có ngón cái đối diện với các ngón còn lại nên thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo.
-Chúng ăn thực vật như : trái cây, lá cây, 
-Quan sát.
II-BỘ LINH TRƯỞNG
-Đi bằng bàn chân.
-Bàn tay và chân có 5 ngón, có ngón cái đối diện các nhóm còn lại® thích nghi cầm nắm, leo trèo.
-Ăn tạp.
Tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng
Sống theo đàn
Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài khỉ
Có chai mông nhỏ, không có túi má, đuôi vượn
Không có chai mông, túi má và đuôi Khỉ hình người 
Gơrila
Tinh tinh
Đười ươi
Sống đơn độc
Sống theo đàn
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Yêu cầu phân biệt giữa khỉ và vượn theo phiếu học tập của GV
-Phát phiếu học tập
-Thảo luận theo bàn hoàn thành phiếu học tập và cử đại diện bàn báo cáo
-Hoàn thành phiếu học tập
Các em quan sát tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng 
hãy phân biệt vượn và khỉ
 Vượn Khỉ
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Chiếu đáp án phiếu học tập và nhận xét các bàn hoàn thành phiếu học tập
-Phát phiếu học tập tiếp theo
-So sánh kết quả.
-Nhận phiếu học tập.
Đáp án : 
 Vượn Khỉ
Khỉ có chai mông lớn, túi má lớn và đuôi dài.
Vượn có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi
Các em quan sát tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng 
hãy phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn?
Tên ĐV
Đặc điểm
Khỉ
Vượn
Khỉ hình người
Chai mông
Túi má
Đuôi
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Chiếu đáp án phiếu học tập
-Quan sát và so sánh
Các em quan sát tóm tắt đặc điểm một số đại diện của bộ linh trưởng 
hãy phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn?
Tên ĐV
Đặc điểm
Khỉ
Vượn
Khỉ hình người
Chai mông
Lớn
nhỏ
Không có
Túi má
Lớn
Không có
Không có
Đuôi
Dài
Không có
Không có
Hoạt động 3: VAI TRÒ (10 phút)
 Mục tiêu: Học Sinh nêu được giá trị nhiều mặt của lớp thú
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Trong cuộc sống chúng ta sử dụng những dược liệu quý, những đồ mĩ nghệ có giá trị cao  vậy dược liệu quý và đồ mĩ nghệ có từ các loài thú. Vây thú có vai trò như thế nào ? chúng ta chuyển sang phần III
-Chiếu mục III vai trò của thú.
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
-Chiếu phiếu học tập.
-Phát phiếu học tập.
-Chú ý lắng nghe.
-Ghi mục III vào vở.
-Đọc thông tin SGK.
-Quan sát.
-Nhận phiếu học tập làm việc theo bàn
III-VAI TRÒ CỦA THÚ
? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống về 
ví dụ Thú có vai trò gì đối với đời sống của con người ?
Stt
Những mặt lợi ích của thú
Ví dụ
1
Dược liệu
2
Đồ mĩ nghệ
3
Vật liệu thí nghiệm
4
Thực phẩm
5
Tiêu diệt gặm nhấm có hại
6
Sức kéo
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả
-Chiếu đáp án 
-Báo cáo kết quả, HS khác nhận xét bổ sung.
-So sánh kết quả
? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống về 
ví dụ Thú có vai trò gì đối với đời sống của con người ?
Stt
Những mặt lợi ích của thú
Ví dụ
1
Dược liệu
Sừng (hươu, nai); xương (hổ, gấu); mật (gấu)...
2
Đồ mĩ nghệ
Da, lông (hổ, báo); ngà voi; sừng (tê giác, trâu, bò)...
3
Vật liệu thí nghiệm
Chuột nhắt, chuột lang, khỉ...
4
Thực phẩm
Lợn, trâu, bò,...
5
Tiêu diệt gặm nhấm có hại
Chồn, cầy, mèo rừng...
6
Sức kéo
Trâu, bò, voi
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
?Thú có vai trò như thế nào đối với đời sống con người chúng ta ?
-Hiện nay những loài thú có giá trị kinh tế quan trọng số lượng đã bị giảm sút nghiêm trọng. Vậy chúng ta cần có những biện pháp bảo vệ như thế nào ?
-Cung cấp : dược liệu, đồ mĩ nghệ, vật liệu thí nghiệm, thực phẩm, tiêu diệt gặm nhấm có hại, sức kéo
-Biện pháp :
+Bảo vệ động vật hoang dã cấm săn bắt.
+Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+Tổ chức chăn nuôi, những loài có giá trị kinh tế
-Cung cấp : dược liệu, đồ mĩ nghệ, vật liệu thí nghiệm, thực phẩm, tiêu diệt gặm nhấm có hại, sức kéo 
-Biện pháp :
+Bảo vệ động vật hoang dã cấm săn bắt.
+Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+Tổ chức chăn nuôi, những loài có giá trị kinh tế
Hoạt động 4 :ĐẶC ĐIỂM CHUNG LỚP THÚ (10 phút)
Mục tiêu :Nêu được đặc điểm chung lớp thú, thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Trong những tiết học trước các em đã tìm hiểu các bộ thú. Vậy lớp thú có những đặc điểm chung gì ? chúng ta chuyển sang phần IV.
-Chiếu phần IV đặc điểm chung của lớp thú
-Chiếu phiếu bài tập 
-Phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm 
-Lắng nghe
-Ghi phần IV vào vở
-Quan sát
-Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
IV-ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ
Lựa chọn những từ thích hợp đã cho điền vào ô trống
Bộ lông
Bộ răng
Tuần hoàn
Sinh sản
Nuôi con
Nhiệt độ cơ thể
Tim
Máu trong tim
Máu nuôi cơ thể
Số vòng tuần hoàn
“2 vòng ; bằng sữa mẹ ; 4 ngăn ; máu đỏ tươi, máu đỏ thẫm, thai sinh, lông mao, ổn định (là ĐV hằng nhiệt) phân hóa 3 loại, Nửa phải tim chứa máu đỏ thẫm nửa trái chứa máu đỏ tươi”
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Yêu cầu HS báo cáo kết qủa
-Chiếu đáp án 
-Báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét và bổ sung
-So sánh kết quả
Lựa chọn những từ thích hợp đã cho điền vào ô trống
Bộ lông
Bộ răng
Tuần hoàn
Sinh sản
Nuôi con
Nhiệt độ cơ thể
Tim
(số ngăn)
Máu trong tim
Máu nuôi cơ thể
Số vòng tuần hoàn
lông mao
phân hóa 3 loại
4 ngăn
Nửa phải tim chứa máu đỏ thẫm nửa trái chứa máu đỏ tươi
máu đỏ tươi
2 vòng
thai sinh
bằng sữa mẹ
ổn định (là ĐV hằng nhiệt)
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
?Lớp thú có những đặc điểm chung nào ?
Chốt lại kiến thức và chiếu nội dung bài học
-Thú là ĐVCXS có tổ chức cao nhất.
-Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa.
-Có bộ lông mao, răng phân hóa thành 3 loại
-tim có 4 ngăn, bộ não phát triển là động vật hằng nhiệt
-Ghi bài
-Thú là ĐVCXS có tổ chức cao nhất.
-Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa.
-Có bộ lông mao, răng phân hóa thành 3 loại
-tim có 4 ngăn, bộ não phát triển là động vật hằng nhiệt
4/-Củng cố : (1 phút)
GV : yêu cầu đọc ghi nhớ SGK và đọc mục em có biết
HS : 1 em Đọc ghi nhớ SGK và 1 em đọc mục em biết
Bài tập :hãy khoan tròn câu trả lời đúng
Câu 1 : Đặc điểm chung của bộ móng guốc:
a. Số ngón chân tăng, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng. 
b. Số ngón chân lẻ, có sừng.
c. Số ngón chân giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng. 
Đáp án : c
Câu 2 : Vượn có những đặc điểm cơ bản nào:
a. Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài.
b. Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi.
c. Không có chai mông, túi má và đuôi.
Đáp án : b
Chơi trò chơi giải ô chữ (3 phút)
5/-Dặn dò : (1 phút)
	- Về nhà:
+ Học bài theo câu hỏi SGK.
+ Xem trước bài 52: Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
+Tìm hiểu đời sống tập tính của thú
V/.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 51. Đa dạng của lớp Thú (tiếp theo) - Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng - Quách Công Bằng - Trư.doc