Tiết 59, Bài 57: Đa dạng sinh học - Bùi Đình Đương

- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 và ghi nhớ kiến thức.

- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.

- Thống nhất ý kiến trả lời:

+ Nét đặc trưng của khí hậu

+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.

+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.

- Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS trả lời được:

+ Dựa vào tranh vẽ

+ Tư liệu tự sưu tầm

+ Thông tin trên phim ảnh.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 59, Bài 57: Đa dạng sinh học - Bùi Đình Đương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 26/03/2014
Tiết 59 Ngày dạy: 31/03/2014
CHƯƠNG 8 - ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
 BÀI 57: ĐA DẠNG SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- HS nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm 
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
7A4.................................................................................... 
7A5................................................................................
7A6...............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: GV hỏi: em hãy nêu những nơi mà động vật có thể sống ?
Vì sao động vật phân bố ở mọi nơi ? Chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
 Hoạt động 1: Sự đa dạng sinh học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 185 và trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
- Vì sao có sự đa dạng về loài?
- GV cho HS trình bày. 
- GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK, trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng biểu thị bằng số loài.
+ Động vật thích nghi rất cao với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa
- HS rút ra kết luận. 
* Tiểu kết:
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
- Sự đa dạng loài thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường
đới lạnh và hoang mạc đới nóng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng: Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng trong vở bài tập Sinh học
- GV treo bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu các nhóm chữa 
- Tại sao lựa chọn câu trả lời đó?
- Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến khác nhau, GV nên gợi ý câu trả lời để HS lựa chọn ý đúng.
- GV nhận xét nội dung đúng, sai của các nhóm.
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập.
- Thống nhất ý kiến trả lời:
+ Nét đặc trưng của khí hậu
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ
+ Tư liệu tự sưu tầm
+ Thông tin trên phim ảnh.
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
(1)
Môi trường đới lạnh
- Khí hậu cực lạnh
- Đóng băng quanh năm
- Mùa hè rất ngắn
Cấu tạo
- Bộ lông dày
- Mỡ dưới da dày
- Lông màu trắng (mùa đông)
- Giữ nhiệt cho cơ thể
-Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù
Tập tính
- Ngủ trong mùa đông
- Di cư về mùa đông
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè
- Tiết kiệm năng lượng
- Tránh rét, tìm nơi ấm áp
- Thời tiết ấm hơn
(2)
Môi trường hoang mạc đới nóng
- Khí hậu rất nóng và khô
- Rất ít vực nước và phân bố xa nhau
Cấu tạo
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
- Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Chân dài
- Bướu mỡ lạc đà
- Màu lông nhạt, giống màu cát
- Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
- Nơi dự trữ nước
- Dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính
- Mỗi bước nhảy cao, xa
- Di chuyển bằng cách quăng thân
- Hoạt động vào ban đêm
- Khả năng đi xa
- Khả năng chịu khát
- Chui rúc sâu trong cát
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Thời tiết dịu mát hơn
- Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau
- Thời gian tìm được nước rất lâu
- Chống nóng
- GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
- Vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít?
- Nhận xét về mức độ đa dạng của động vật ở 2 môi trường này?
- Từ ý kiến của các nhóm, GV tổng kết lại và cho HS rút ra kết luận.
- HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm, yêu cầu:
+ Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường.
+ Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+ Mức độ đa dạng rất thấp.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết: 
- Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp.
- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 
1. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh:
	a. Bộ lông màu trắng
	b. Thức ăn chủ yếu là động vật
	c. Di cư về mùa đông
	d. Lớp mỡ dưới da rất dày
	e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè
	f. Ngủ suốt mùa đông.
Câu 2: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:
	a. Đào bới thức ăn
	b. Tìm nguồn nước
	c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa
Câu 3: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
	a. Động vật ngủ đông dài
	b. Sinh sản ít
	c. Khí hậu rất khắc nghiệt.
2. Dặn dò: 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 58.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 56. Cây phát sinh giới Động vật - Bùi Đình Đương - Trường THCS TT Phú Hòa.doc