I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- HS nêu được khái niệm về đa dạng sinh học. Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ .
2. Học sinh: Bài cũ , bài mới.
Tuaàn 31 Ngaøy soạn: 06/04/2013 Tieát 59 Ngaøy giảng: 08/04/2013 CHƯƠNG 8 - ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - HS nêu được khái niệm về đa dạng sinh học. Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm . 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ . 2. Học sinh: Bài cũ , bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì? 3. Hoạt động dạy – học GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật, vì sao động vật phân bố ở mọi nơi? " tạo nên sự đa dạng. Hoạt động 1: Sự đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 185 và trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào? - Vì sao có sự đa dạng về loài? - GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK, trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được: + Đa dạng biểu thị bằng số loài. + Động vật thích nghi rất cao với điều kiện sống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. - Sự đa dạng loài thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau. Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng: Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng trong vở bài tập Sinh học - GV treo bảng phụ lên bảng - Yêu cầu các nhóm chữa - Tại sao lựa chọn câu trả lời đó? - Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời? - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến khác nhau, GV nên gợi ý câu trả lời để HS lựa chọn ý đúng. - GV nhận xét nội dung đúng, sai của các nhóm. - Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập. - Thống nhất ý kiến trả lời: + Nét đặc trưng của khí hậu + Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại. + Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS trả lời được: + Dựa vào tranh vẽ + Tư liệu tự sưu tầm + Thông tin trên phim ảnh. Khí hậu Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi (1) Môi trường đới lạnh - Khí hậu cực lạnh - Đóng băng quanh năm - Mùa hè rất ngắn Cấu tạo - Bộ lông dày - Mỡ dưới da dày - Lông màu trắng (mùa đông) - Giữ nhiệt cho cơ thể -Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét - Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù Tập tính - Ngủ trong mùa đông - Di cư về mùa đông - Hoạt động ban ngày trong mùa hè - Tiết kiệm năng lượng - Tránh rét, tìm nơi ấm áp - Thời tiết ấm hơn (2) Môi trường hoang mạc đới nóng - Khí hậu rất nóng và khô - Rất ít vực nước và phân bố xa nhau Cấu tạo - Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày - Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng. - Chân dài - Bướu mỡ lạc đà - Màu lông nhạt, giống màu cát - Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng - Nơi dự trữ nước - Dễ lẩn trốn kẻ thù Tập tính - Mỗi bước nhảy cao, xa - Di chuyển bằng cách quăng thân - Hoạt động vào ban đêm - Khả năng đi xa - Khả năng chịu khát - Chui rúc sâu trong cát - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Thời tiết dịu mát hơn - Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau - Thời gian tìm được nước rất lâu - Chống nóng - GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: - Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? - Vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít? - Nhận xét về mức độ đa dạng của động vật ở 2 môi trường này? - Từ ý kiến của các nhóm, GV tổng kết lại và cho HS rút ra kết luận. - HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm, yêu cầu: + Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường. + Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi. + Mức độ đa dạng rất thấp. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết - Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp. - Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh: a. Bộ lông màu trắng b. Thức ăn chủ yếu là động vật c. Di cư về mùa đông d. Lớp mỡ dưới da rất dày e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè f. Ngủ suốt mùa đông. Câu 2: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để: a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa Câu 3: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì: a. Động vật ngủ đông dài b. Sinh sản ít c. Khí hậu rất khắc nghiệt. 2. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 58
Tài liệu đính kèm: