Tiết 6, Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện bề mặt địa hình trên bản đồ

1. Mục tiêu .

1.1.Kiến thức : Hs hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.

1.2.Kĩ năng : Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình.

1.3.Thái độ : Hs đọc được các kí hiệu trên bản đồ.

2.Trọng tâm:

-Các kí hiệu trên bản đồ,cách biểu hiện địa hình trn bản đồ.

3.Chuẩn bị:

 GV : Bản đồ tự nhiên Châu Á , Bản đồ kinh tế Châu Âu

 HS : SGK

4. Tiến trình .

4.1.Ổn định tổ chức:kiểm diện học sinh:

 6a1 .

 6a2

 6a3 .

4.2.Kiểm tra miệng:

- Câu hỏi: Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì? Em hãy xác định phương hướng trên hình sau?(8 đ)

- Kinh độ và vĩ độ là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 6, Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện bề mặt địa hình trên bản đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 5 Tiết:6
Tuần dạy:6 
ND:17/9 / 2012 
 KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN BỀ MẶT ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu .
1.1.Kiến thức : Hs hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
1.2.Kĩ năng : Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình.
1.3.Thái độ : Hs đọc được các kí hiệu trên bản đồ.
2.Trọng tâm:
-Các kí hiệu trên bản đồ,cách biểu hiện địa hình trn bản đồ.
3.Chuẩn bị:
 GV : Bản đồ tự nhiên Châu Á , Bản đồ kinh tế Châu Âu
 HS : SGK
4. Tiến trình .
4.1.Ổn định tổ chức:kiểm diện học sinh:
 6a1.
 6a2
 6a3.
4.2.Kiểm tra miệng:
- Câu hỏi: Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì? Em hãy xác định phương hướng trên hình sau?(8 đ)
- Kinh độ và vĩ độ là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
 CB
- Câu hỏi: Tại sao muốn hiểu bản đồ phải đọc bảng chú giải?(2 đ)
HS - Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và có tính qui ước, bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu.
4.3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung bài học
GV Treo bản đồ tự nhiên lên bản cho hs quan sát các hệ thống kí hiệu ở bảng chú giải.
GV ? Em hãy so sánh và nhận xét các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng?
HS - Các kí hiệu biểu hiện trên bản đo có hình dạng thu nhỏ so với thực tế, thể hiện đúng vị trí của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
GV ? Tại sao muốn hiểu bản đồ phải đọc bảng chú giải?
HS - Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và có tính qui ước, bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu.
Gv Cho Hs quan sát hình 14 sgk 
GV ? Hình 14 thể hiện các loại kí hiệu nào?
HS - Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
GV Chia nhóm cho hs thảo luận và trình bày
N1 Những loại kí hiệu nào là kí hiệu điểm?
HS - Kí hiệu điểm dùng để xác định vị trí của các đối tượng địa lí.
N2 Những loại kí hiệu nào là kí hiệu đường?
HS - Kí hiệu đường thể hiện các đối tượng địa lí phân bố theo chiều dài.
N3 Những loại kí hiệu nào là kí hiệu diện tích?
HS - Kí hiệu diện tích thể hiện các đối tượng địa lí phân bố theo diện tích.
GV Cho Hs xem hình 15 Sgk
GV ? Có mấy dạng kí hiệu? Kể tên?
HS - Có 3 dạng kí hiệu 
+ Kí hiệu hình học
+ Kí hiệu chữ
+ Kí hiệu tượng hình.
GV Xác định các dạng kí hiệu trên bản đồ kinh tế.
GV ? Bảng chú giải trên bản đồ giúp cho ta hiểu những gì?
HS - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.
GV Cho hs quan sát cột thang màu của bản đồ tự nhiên.
GV ? Độ cao của địa hình được biểu hiện bằng gì ?
HS - Bằng thang màu.
GV Cho hs xem hình 16 sgk . Em hãy đọc độ cao của một ngọn núi được cắt ngang và thể hiện trên hình.
Gv ? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
HS Cách nhau 100 mét.
GV Các lát cắt được thể hiện bằng đường đồng mức.
GV ? Đường đồng mức là gì?
HS - Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng một độ cao
GV ? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây, em hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn ?
HS - Sườn tây dốc ,sườn đông thoải
I Các loại kí hiệu bản đồ
-Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí đặc điểmcủa các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ.
-Có 3 loại kí hiệu bản đồ:
+ Kí hiệu điểm 
+ Kí hiệu đường 
+ Kí hiệu diện tích
- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩacủa các kí hiệu dùng trên bản đồ.
II Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu, hoặc đường đồng mức.
- Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng một độ cao.
4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
- Các đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào?
+Được kí hiệu bằng 3 loại :
* Kí hiệu điểm 
* Kí hiệu đường 
* Kí hiệu hình học.
Tại sao khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núingười ta lại biết sườn nào dốc hơn?
- Vì phía sườn dốc các đường đồng mức nằm gần nhau hơn, phía sườn thoải các đường đồng mức nằm xa nhau.
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học:
+ Đối với bài học tiết học này 
-Về làm bài tập bản đồ ,học bài .
-Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí đặc điểmcủa các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ.
-Có 3 loại kí hiệu bản đồ:
+ Kí hiệu điểm 
+ Kí hiệu đường 
+ Kí hiệu diện tích
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo..
- Chuẩn bị bài : Rèn kĩ năng xác định tọa độ địa lí
- Chuẩn bị thước thẳng , bút chì, xem lại từ bài 3 -> bài 5
5. RÚT KINH NGHIỆM:
+ Ưu: 
- Nội dung:
-Phương pháp
-Sử dụng đồ dùng,thiết bị dạy học
+ Khuyết:
- Nội dung:
-Phương pháp
-Sử dụng đồ dùng,thiết bị dạy học
+ Biện pháp:........................................................................................................
............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 5. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ (2).doc