I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
- Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. Nhận thức được bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật, yêu thích môn học.
Tuần 31 Ngày soạn: 27/03/2014 Tiết 60 Ngày dạy: 01/04/2014 BÀI 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học. - Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. Nhận thức được bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. - Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp. - Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A4.................................................................................... 7A5................................................................................ 7A6............................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm đa dạng sinh học ? - Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích ? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa, cũng như những lợi ích mà đa dạng sinh học mang lại. Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá. VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả) một số sống ở đáy bùn (lươn). Thảo luận và trả lời: - Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào? - Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau? - Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao? - Tại sao số lượng loài phân bố một nơi lại có thể rất nhiều? - GV đánh giá ý kiến của các nhóm. - Vì sao số lượng loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định. - Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn. - Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao. - Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều. + Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn. + Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Tiểu kết: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm? - GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau: - Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước? - GV thông báo thêm: + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học. + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật + Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo. + Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế giới. VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh * Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới? - Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học? - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? - GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời. - GV liên hệ thực tế: - Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm nêu được: + Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi + Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản + Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm + Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu được: + Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Nhân nuôi động vật có giá trị... Tiểu kết: - Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi. + Cấm săn bắt động vật hoang dã. + Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. + Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Trả lời câu hỏi sgk. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo. - Đọc trước bài 59. V. RÚT KINH NGHIỆM. .
Tài liệu đính kèm: