Tiết 60, Bài 58: Đa dạng sinh học (Tiếp theo) - Bùi Đình Đương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.

- Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. Nhận thức được bảo vệ đa dạng sinh học.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.

- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật, yêu thích môn học.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 60, Bài 58: Đa dạng sinh học (Tiếp theo) - Bùi Đình Đương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 27/03/2014
Tiết 60 Ngày dạy: 01/04/2014
BÀI 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Nêu được ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
- Trình bày được nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. Nhận thức được bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm 
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
7A4.................................................................................... 
7A5................................................................................
7A6...............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu khái niệm đa dạng sinh học ?
- Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa, cũng như những lợi ích mà đa dạng sinh học mang lại.
 Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả) một số sống ở đáy bùn (lươn). Thảo luận và trả lời:
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
- Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao?
- Tại sao số lượng loài phân bố một nơi lại có thể rất nhiều?
- GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
- Vì sao số lượng loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn.
- Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.
+ Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết:
- Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
 Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm?
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau:
- Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?
- GV thông báo thêm:
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+ Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế giới.
VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh
* Tiểu kết: 
Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học 
và việc bảo vệ đa dạng sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời.
- GV liên hệ thực tế:
- Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi
+ Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản
+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân nuôi động vật có giá trị...
Tiểu kết:
- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
+ Cấm săn bắt động vật hoang dã.
+ Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 
1. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Trả lời câu hỏi sgk.
2. Dặn dò: 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo.
- Đọc trước bài 59.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 58. Đa dạng sinh học (tiếp theo) - Bùi Đình Đương - Trường THCS Liêng Trang.doc