1. Kiến thức: HS biết được:
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng).
- Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu.
- Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật. rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình.
Tuần – Tiết 61 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 50: GLUCOZƠ MỤC TIÊU Kiến thức: HS biết được: Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng). Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu. Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật... rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ. Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ. Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic. Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. PHƯƠNG PHÁP Quan sát, vấn đáp, thuyết trình, thực hành. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC Giáo viên: Ảnh một số loại trái cây có chứa Glucozơ. Glucozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3. Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ... Học sinh: Xem trước nội dung bài học. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA GLUCOZƠ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh trái cây. Cho HS quan sát glucozơ có trong các loại quả nào? - Glucoz ơ có nhiều trong loại quả nào? - GV nhận xét, chốt lại. HS quan sát hình vẽ và trả lời. HS trả lời I.Trạng thái tự nhiên Glucozơ có trong hầu hết các bộ phân của cây. Trong quả nho chín, trong cơ thề người và động vật. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA GLUCOZƠ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát, trạng thái, Glucozơ có tan trong nước không? - Cho HS nhận xét. - GV: Nêu tính chất vật lý của glucozơ? HS làm thí nghiệm cho glucozơ vào ống nghiệm, cho vào một ít nước, lắc nhẹ. - Tan trong nước. - Glucozơ là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, tan trong nước. II.Tính chất vật lý Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA GLUCOZƠ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. Nêu cách tiến hành thí nghiệm. - GV Biểu diễn thí nghiệm yêu cầu HS quan sát hiện tượng. - Nêu hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm. - Nhận xét, viết PTPƯ. - GV: Phản ứng trên còn gọi là phản ứng gì? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Cho biết phản ứng lên men diễn ra như thế nào? Viết PTHH. - Đọc thông tin SGK. - Chú ý quan sát thí nghiệm và kết hợp hình 5.10 SGK. - HS nhận xét hiện tượng: có lớp bạc xám bám trên thành ống nghiệm. - HS lập PTHH C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag HS: Phản ứng tráng gương. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi III.Tính chất hóa học 1.Phản ứng oxi hóa glucozơ - Hiện tượng: có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag (Axit gluconic) 2.Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG CỦA GLUCOZƠ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS nhìn vào hình vẽ SGK. - GV: Glucozơ có những ứng dụng chủ yếu nào? -Nhận xét, chốt lại vấn đề. HS nghiên cứu SGK tìm hiểu được ứng dụng của glucozơ, báo cáo. -HS chú ý lắng nghe và ghi bài. IV.ỨNG DỤNG - Pha huyết thanh. - Tráng gương, tráng ruột phích. - Sản xuất vitamin C. - Là chất dinh dưỡng của con người và động vật. Củng cố - đánh giá: GV gọi 2 HS lần lượt đọc ghi nhớ SGK. Cho HS làm bài tập 2 SGK trang 152. Nhận xét – dặn dò: Dặn dò Học bài, làm bài tập 1,3,4 trang 152 SGK. Xem trước và chuẩn bị nội dung bài 51.
Tài liệu đính kèm: