- GV giới thiệu: Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín ( đặc biệt trong quả nho chín). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật
- GV: Cho HS quan sát mẫu glucozơ quan sát trạng thái, màu sắc, mùi vị
- GV: Cho vào ống nghiệm 1 ít glucozơ và nước
- GV: Yêu cầu HS nhận xét về tính tan của glucozơ trong nước
- GV: Từ đó em hãy rút ra tính chất vật lí của glucozơ
Tuần 32 Ngày soạn: 05/04/2010 Tiết 61 Ngày dạy : 06/04/2010 BÀI 50. GLUCOZƠ Công thức phân tử : C6H12O6 Phân tử khối: 180 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức phân tử, tính chất và ứng dụng của glucozơ. 2. Kĩ năng: - Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Ảnh một số loại trái cây có chứ glucozơ Glucozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3 2. HS: Xem trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Gluxit là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung là Cn(H2O)m. Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất vật lí (10’) - GV giới thiệu: Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín ( đặc biệt trong quả nho chín). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật - GV: Cho HS quan sát mẫu glucozơ quan sát trạng thái, màu sắc, mùi vị - GV: Cho vào ống nghiệm 1 ít glucozơ và nước - GV: Yêu cầu HS nhận xét về tính tan của glucozơ trong nước - GV: Từ đó em hãy rút ra tính chất vật lí của glucozơ - HS: Nghe giảng - HS: Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt - HS: Quan sát - HS: Glucozơ dễ tan trong nước - HS: Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước I. Trạng thái tự nhiên II. Tính chất vật lí - Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước Hoạt động 2: Tính chất hoá học (15’) - GV: Làm thí nghiệm glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 - GV: Yêu cầu HS quan sát - Giải thích: màu trắng bạc trên thành ống nghiệm chính là bạc - GV: Glucozơ được dùng để điều chế rượu etilic - HS: Quan sát -HS: Có màu trắng bạc trên thành ống nghiệm - Nghe giảng C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - HS: C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2 II. Tính chất hoá học 1. phản ứng oxi hoá glucozơ C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2. Phản ứng lên men rượu - C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2 Hoạt động 3: Ứng dụng của glucozơ (10’) - GV: Cho HS đọc SGK về các ứng dụng của glucozơ - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng - HS : Đọc SGK - HS: Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương III . Ứng dụng - Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. - Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương 3. Cũng cố (7’): GV Cho HS làm BT theo phiếu học tập. Câu 1: Trình bày cách phân biệt 3 ống nghiệm đựng dung dịch glucozơ, axit axetic, rượu etili Câu 2: Glucozơ có những tính chất nào ? Làm đỏ quỳ tím Tác dụng với dung dịch axit Tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac Tác dụng với kim loại sắt 4. Dặn dò về nhà (2’): - Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/179 - Dặn các em chuẩn bị bài “ Saccarozơ” 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: