Tiết 62, Bài 57: Đa dạng sinh học - Trường THCS TT Phú Hòa

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau.

2. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của GV: Tranh sơ đồ hình 57.1; 57.2 SGK, tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng.

2. Chuẩn bị của HS: bài soạn, bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Cây phát sinh động vật có ý nghĩa và tác dụng gì?

 

doc 10 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3210Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 62, Bài 57: Đa dạng sinh học - Trường THCS TT Phú Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh sơ đồ hình 57.1; 57.2 SGK, tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng.
2. Chuẩn bị của HS: bài soạn, bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Cây phát sinh động vật có ý nghĩa và tác dụng gì?	
	*Trả lời:
– Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
– Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa 
– Quá trình tiến hoá của các nhóm động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
– Biết được số lượng của các nhóm động vật (kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu)
3. Bài mới: Động vật phân bố rộng rãi trên Trái Đât. Ước tính số lượng hiện nay được biết có khoảng 1,5 triệu loài. Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. Sự đa dạng về loài lại được thể hiện bằng đặc điểm hình thái và tập tính của từng loài. Chúng ta cùng tìm hiểu sự đa dạng sinh học động vật ở hoang mạc và ở đới lạnh.
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 185 và trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
+ Vì sao có sự đa dạng về loài?
– GV nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm.
– Yêu cầu HS rút ra kết luận.
– Cá nhân HS tự đọc thông tin trong SGK, trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng biểu thị bằng số loài.
+ Động vật thích nghi rất cao với điều kiện sống.
– Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Tiểu kết 1:
– Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
– Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
– GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
– GV kẻ lên bảng phiếu học tập.
– Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập.
– GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh.
+ Tại sao lựa chọn câu trả lời đó?
+ Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời?
– GV lưu ý: Nếu còn ý kiến khác nhau, GV nên gợi ý câu trả lời để HS lựa chọn ý đúng.
– GV nhận xét nội dung đúng, sai của các nhóm, yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
– Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK trang 185, 186 và ghi nhớ kiến thức.
– Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập. Thống nhất ý kiến trả lời:
+ Nét đặc trưng của khí hậu
+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt.
– Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.
– Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
– Yêu cầu HS trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ
+ Tư liệu tự sưu tầm
+ Thông tin trên phim ảnh.
Bảng. Sự thích nghi của động vật ở MT đới lạnh và hoang mạc đới nóng
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
(1)
Môi trường đới lạnh
- Khí hậu cực lạnh.
- Đóng băng quanh năm.
- Mùa hè rất ngắn.
Cấu tạo
- Bộ lông dày.
- Mỡ dưới da dày.
- Lông màu trắng (mùa đông).
- Giữ nhiệt cho cơ thể.
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù.
Tập tính
- Ngủ trong mùa đông.
- Di cư về mùa đông.
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè.
- Tiết kiệm năng lượng.
- Tránh rét, tìm nơi ấm áp.
- Thời tiết ấm hơn.
(2)
Môi trường hoang mạc đới nóng
- Khí hậu rất nóng và khô.
- Rất ít vực nước và phân bố xa nhau.
Cấu tạo
Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày.
Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
Tập tính
- Chân dài.
- Bướu mỡ lạc đà.
- Màu lông nhạt, giống màu cát.
- Mỗi bước nhảy cao, xa.
- Di chuyển bằng cách quăng thân.
- Hoạt động vào ban đêm.
- Khả năng đi xa.
- Khả năng chịu khát.
- Chui rúc sâu trong cát.
- Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
- Nơi dự trữ nước.
- Dễ lẩn trốn kẻ thù.
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng.
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng.
- Thời tiết dịu mát hơn.
- Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau.
- Thời gian tìm được nước rất lâu.
- Chống nóng.
– GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
+ Vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít?
+ Nhận xét về mức độ đa dạng của động vật ở 2 môi trường này?
– Từ ý kiến của các nhóm, GV tổng kết lại và cho HS rút ra kết luận.
– HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm, yêu cầu:
+ Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường.
+ Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+ Mức độ đa dạng rất thấp.
– Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
2. Dặn dò:
– Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
– Đọc mục “Em có biết?”
– Soạn bài Đa dạng sinh học (tt).
Tuần 32 Tiết 63
Baøi 58:
ÑA DAÏNG SINH HOÏC (tt)
Ngày soạn: ././2015
Ngày dạy : ././2015
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
– HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
– HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kĩ năng:
– Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận.
– Kĩ năng hoạt động nhóm..
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh sơ đồ hình 58.1; 58.2 SGK, tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng.
2. Chuẩn bị của HS: bài soạn, bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết sự đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
*Trả lời:
– Cấu tạo:
+ Bộ lông dày.
+ Mỡ dưới da dày.
+ Lông màu trắng (mùa đông).
+ Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày.
–Tập tính:
+ Ngủ trong mùa đông.
+ Di cư về mùa đông.
+ Hoạt động ban ngày trong mùa hè.
+ Chân dài.
+ Bướu mỡ lạc đà.
+ Màu lông nhạt, giống màu cát.
+ Mỗi bước nhảy cao, xa.
+ Di chuyển bằng cách quăng thân.
+ Hoạt động vào ban đêm.
+ Khả năng đi xa.
+ Khả năng chịu khát.
+ Chui rúc sâu trong cát.
3. Bài mới: Đa dạng sinh học về loài ở những môi trường có khí hậu khắc nghiệt lại thấp. Vậy thì ở môi trường thuận lợi như môi trường nhiệt đới gió mùa thì sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
– Thảo luận và trả lời:
+ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
+ Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao?
+ Vì sao số lượng loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
– GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.
– Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
– Yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.
+ Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống.
*Tiểu kết 1:
- Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học.
– GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm? Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?
– GV thông báo thêm: Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
– Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190 và ghi nhớ kiến thức.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo. Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống.
– Đại diện nhóm trình bày đáp án
*Tiểu kết 2:
– Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
– Dược phẩm: xương hổ, mật gấu,...
– Trong công nghiệp: da, lông,...
– Trong nông nghiệp: phẩn bón, thức ăn, sức kéo, tiêu diệt sinh vật có hại,...
– Làm cảnh: đồ mĩ nghệ,...
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học.
– GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
– GV cho HS tự rút ra kết luận.
– Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức.
– Trao đổi nhóm nêu được:
+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản.
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm. Xây dựng khu bảo tồn động vật. Nhân nuôi động vật có giá trị.
*Tiểu kết 3: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
– Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
– Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
2. Dặn dò:
– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
– Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo.
– Kẻ bảng: Các biện pháp đấu tranh sinh học vào bảng vở.
Tuần 32 Tiết 64
Baøi 59:
BIEÄN PHAÙP ÑAÁU TRANH SINH HOÏC
Ngày soạn: ././2015
Ngày dạy : ././2015
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
– Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học.
– Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
– Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
2. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp.
– Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Tranh hình 59.1 SGK, tư liệu về đấu tranh sinh học.
2. Chuẩn bị của HS: bài soạn, bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?
*Trả lời:
– Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
– Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
3. Bài mới: Trong thiên nhiên, để tồn tại các loài sinh vật có quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ ấy để mang lại lợi ích. Tiết học hôm nay sẽ cho các em hiểu rõ thêm về điều đó.
Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học?
– GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học.
– GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch.
– GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học.
– Cá nhận tự đọc thông tin SGK trang 192 và trả lời.
– Yêu cầu nêu được:
+ Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại.
VD: Mèo diệt chuột.
*Tiểu kết 1: Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học.
– GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập.
-–GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn
– Yêu cầu nêu được:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến.
+ Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu diệt trứng.
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
Bảng. Các biện pháp đấu tranh sinh học
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
- Mèo (1)
- Cá cờ (2)
- Sáo (3)
- Kiến vống (4)
- Bọ rùa (5)
- Diều hâu (6)
- Ong mắt đỏ (1)
- Ấu trùng của bướm đêm (2)
- Vi khuẩn Myôma và Calixi (1)
- Nấm bạch dương và nấm lục cương (2)
Loài sinh vật bị tiêu diệt
- Chuột (1)
- Bọ gậy, ấu trùng sâu bọ (2)
- Sâu bọ ban ngày (3)
- Sâu hại cam (4)
- Rệp sáp (5)
- Chuột ban ngày (6)
- Trứng sâu xám (1)
- Xương rồng (2)
- Thỏ (1)
- Bọ xít (2).
– GV yêu cầu HS:
+ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
* GV thông báo thêm một số thông tin: VD ở Hawai, cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển.
– GV cho HS rút ra kết luận.
– Yêu cầu nêu được:
+ Ruồi làm loét da trâu, bò " giết chết trâu, bò. Ruồi khó tiêu diệt. Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh " ruồi tự bị tiêu diệt.
– Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
*Tiểu kết 2: Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:
– Sử dụng thiên địch.
– Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hạị.
– Gây vô sinh diệt động vật gây hại.
Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
– GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
– GV tổng kết ý kiến của các nhóm, cho HS rút ra kết luận.
– Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGK trang 194.
– Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc.
+ Hạn chế: mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng. Động vật ăn sâu hại, ăn luôn hạt của cây.
*Tiểu kết 3:
1. Ưu điểm: Tiêu diệt được nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
2. Hạn chế:
	– Thiên địch di nhập có thể phát triển kém do ít thích nghi với khí hậu ở địa phương.
	– Thiên địch chỉ kìm hãm sự phát triển của sinh vật gây hại chứ không tiêu diệt chúng triệt để.
	– Sự tiêu diệt loài sinh vật gây hại này lại tạo điều kiện cho loại sinh vật khác phát triển.
	– Một loài thiên địch có thê vừa có lợi vừa có hại.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: Yêu cầu HS dọc ghi nhớ trong SGK.
2. Dặn dò:
– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	– Đọc mục “Em có biết”.
– Kẻ bảng: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam, SGK trang 196 vào vở.
Tuần 33 Tiết 65
Baøi 60:
 ÑOÄNG VAÄT QUYÙ HIEÁM
Ngày soạn: ././2015
Ngày dạy : ././2015
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
– Năm được khái niệm động vật quý hiếm.
– Thấy được các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam.
– Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiêm.
2. Kĩ năng: Hình thành cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân thích, hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm và yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Hình 60.1, bảng phụ, tư liệu một số động vật quý hiếm
2. Chuẩn bị của HS: bài soạn, bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học.
*Trả lời:
* Ưu điểm: Tiêu diệt được nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
* Hạn chế:
	– Thiên địch di nhập có thể phát triển kém do ít thích nghi với khí hậu ở địa phương.
	– Thiên địch chỉ kìm hãm sự phát triển của sinh vật gây hại chứ không tiêu diệt chúng triệt để.
	– Sự tiêu diệt loài sinh vật gây hại này lại tạo điều kiện cho loại sinh vật khác phát triển.
	– Một loài thiên địch có thê vừa có lợi vừa có hại.
3. Bài mới: Trong tự nhiên có những động vật có giá trị kinh tế rất đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt chủng. Vậy đó là những động vật như thế nào?
Hoạt động 1: Thế nào là động vật quý hiếm?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– Cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
+ Thế nào gọi là động vật quý hiếm?
+ Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết?
– Phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị về kinh tế, vừa có số lượng ít. Thông tin thêm cho HS về một vài loài động vật quý hiếm khác như: sói đỏ, bướm phượng đuôi nheo, phượng hoàng đất,
– Yêu cầu HS đưa ra kết luận về dộng vật quý hiểm.
– Đọc thông tin SGK trang 196 thu nhận kiến thức.
– Yêu cầu:
+ Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về nhiều mặt như thực phẩm, dược liệu,
+ Kể được ít nhất 3 loài động vật như ốc xà cừ, hươu xạ, gà lôi,
– Đại diện trình bày ý kiến HS, nhận xét và bổ sung.
*Tiểu kết 1: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về nhiều mặt (thực phẩm, dược liệu,) và có số lượng giảm sút trong 10 năm trở lại đây.
Hoạt động 2: VD minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam.
– Cho HS quan sát hình SGK trang 197 và hoàn thành bảng 1 SGK trang 196.
– Cho HS hoàn thành bảng 1 vào vở bài tập.
– Gọi nhiều HS lên ghi để phát huy tính tích cực.
– Thông báo ý kiến đúng, phân tích để HS lựa chọn lại cho đúng những ý kiến chưa đúng. GV và HS cùng theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
– Hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1 để xác định các giá trị chính của đvqh ở Việt Nam.
– Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn thành bảng 1.
– HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
– HS theo dõi và sữa chửa nếu cần.
Bảng. Một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt Nam
Tên động vật quý hiếm
Cấp độ đe dọa tuyệt chủng
Giá trị động vật quý hiếm
1. Ốc xà cừ
2. Hươu xạ
CR
1. Kĩ nghệ khảm tranh.
2. Dược liệu sản xuất nước hoa.
3. Tôm hùm đá
4. Rùa núi vàng
EN
3. Thực phẩm đặc sản, xuất khẩu.
4. Dược liệu chữa còi xương ở trẻ em, thẩm mĩ.
5. Cà cuống
6. Cá ngựa gai
VU
5. Thực phẩm đặc sản, gia vị.
6. Dược liệu chữa hen, tăng sinh lực.
7. Khỉ vàng
8. Gà lôi trắng
9. Sóc đỏ
10. Khướu đầu đen
LR
7. Cao khỉ (dược liệu), động vật thí nghiệm.
8. Động vật đặc hữu, thẩm mĩ.
9. Giá trị thâtm mĩ.
10. Động vật đặc hữu, chim cảnh.
– Hỏi: qua bảng trên hãy cho biết:
+ Đvqh có những giá trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng của đvqh?
– Yêu cầu HS đưa ra kết luận.
– Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1. Yêu cầu nêu được:
+ Làm thực phẩm, làm cảnh, làm dược liệu,
+ Một số loài có nguy cỏ tuyệt chủng rất cao, tùy vào giá trị sử dụng của con người.
*Tiểu kết 2: Các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp (CR), nguy cấp (EN), ít nguy cấp (LR) và sẽ nguy cấp (VU).
Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm.
– Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm?
+ Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
– Cho HS rút ra kết luận.
– Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng,
Tiểu kết 3: Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:
– Bảo vệ môi trường sống.
– Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép.
– Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ.
– Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
2. Dặn dò:
– Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 198.
– Đọc mục “Em có biết?”
– Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
Tuần 33 Tiết 66
Baøi 61, 62: 
TÌM HIEÅU MOÄT SOÁ ÑOÄNG VAÄT COÙ TAÀM QUAN TROÏNG KINH TEÁ ÔÛ ÑÒA PHÖÔNG
Ngày soạn: ././2015
Ngày dạy : ././2015
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Hướng dẫn viết báo cáo.
2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin.
– GV yêu cầu:
+ Hoạt động theo nhóm 6 người.
+ Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu.
a. Tên loài động vật cụ thể: Tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, cá sấu
b. Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào?
	– Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn.
	– Điều kiện sống khác đặc trưng của loài:
	VD: Bò cần bãi chăn thả. Tôm cá cần mặt nước rộng.
c. Cách nuôi:
– Làm chuồng trại :
+ Đủ ấm về mùa đông.
+ Thoáng mát về mùa hè.
– Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm).
– Cách chăn sóc:
+ Lượng thức ăn, loại thức ăn
+ Cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín
+ Thời gian ăn: 	
Thời kì vỗ béo.
Thời kì sinh sản. 
Nuôi dưỡng con non.
	+ Vệ sinh chuồng trại: giá trị tăng trọng.
	+ Số kg trong 1 tháng.
	VD: 	Lợn 20 kg/tháng.
	Gà 2 kg/tháng.
d. Giá trị kinh tế:
– Gia đình:
+ Thu thập từng loài
+ Tổng thu nhập xuất chuồng.
+ Giá trị VNĐ/năm
– Địa phương:
+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật.
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương.
+ Đối với quốc gia.
* GV chú ý:
+ Đối với HS ở khu công nghiệp hay làng nghề, HS phải trình bày chi tiết quy trình nuôi, giá trị kinh tế cụ thể.
+ Đối với HS ở thành phố lớn không có điều kiện tham quan cụ thể thì chủ yếu dựa vào các thông tin trên sách, báo và chương trình phổ biến kiến thức trên ti vi.
Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh.
– GV hướng dẫn HS kẻ bảng để báo cáo.
– GV yêu cầu các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
– Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
– GV nhận xét.
*Bảng báo cáo kết quả:
Tên loài động vật
Nội dung tìm hiểu
Giá trị kinh tế
Điều kiện sống
Tập tính
Cách nuôi
Đặc điểm sinh học
Các bệnh mắc phải
Biện pháp phòng ng

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 61,62. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương - Trường THCS TT Ph.doc