I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan đến nồng độ mol của dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Làm các bài tập tính nồng độ mol của dung dịch và các đại lượng liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các bài tập vận dụng liên quan.
2. HS:
Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1 / . 8A2 ./
2. Bài cũ:
HS1, 2, 3: Làm bài tập 5a, b, c SGK/146.
HS4: Làm bài tập 7 SGK/146.
Tuần 32 Ngày soạn: Tiết 63 Ngày dạy: Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TT) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch. - Vận dụng vào làm các bài tập liên quan đến nồng độ mol của dung dịch. 2. Kĩ năng: - Làm các bài tập tính nồng độ mol của dung dịch và các đại lượng liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Các bài tập vận dụng liên quan. 2. HS: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1/.. 8A2../ 2. Bài cũ: HS1, 2, 3: Làm bài tập 5a, b, c SGK/146. HS4: Làm bài tập 7 SGK/146. 3. Bài mới(7’): a. Giới thiệu bài: Ngoài nồng độ phần trăm, dung dịch còn có nồng độ mol/lit. Vậy, nồng độ mol/lit là gì? Cách tính ra sao? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch(7’). -GV: Rút ra khái niệm nồng độ mol của dung dịch. -GV: Giới thiệu công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Yêu cầu HS suy ra công thức tính các đại lượng khác trong công thức. -GV: Giới thiệu các đại lượng có trong công thức tính nồng độ mol của dung dịch. -HS: Rút ra khái niệm và ghi vở. -HS: Theo dõi và thực hiện: -HS: Lắng nghe và ghi vở. I. Nồng độ mol của dung dịch ( CM): Trong đó: n: số mol chất tan. V: thể tích dung dịch. Hoạt động 2. Luyện tập(20’). -GV: Yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng: + Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch. + Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn. -GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành loại bài tập này: Tính n = n1 + n2. Tính V = V1 + V2. Tính CM. + Ví dụ 3: Tính số gam chất tan cần để pha chế 200 ml dung dịch NaCl 0,9M. - GV: Hướng dẫn HS cách làm: Tính số mol NaCl. Tính mNaCl. -HS: Làm các bài tập vận dụng: + Ví dụ 1: => Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: hoặc có thể viết là 0,5M. -HS: Suy nghĩ và áp dụng công thức để làm bài tập trong 5 phút. + Ví dụ 2: - Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = 0,5.2 = 1(mol). - Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1.3 = 3(mol). - Thể tích dung dịch đường sau khi trộn: V = 2 + 3 = 5(l). - Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn: + Ví dụ 3: nNaCl = CM.V = 0,9.0,2 = 0,18(mol). mNaCl = n.M = 0,18.58,5 = 10,53(g). II. Vận dụng: + Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch. Giải: => Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: hoặc có thể viết là 0,5M. -HS: Suy nghĩ và áp dụng công thức để làm bài tập trong 5 phút. + Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn. Giải: - Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = 0,5.2 = 1(mol). - Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1.3 = 3(mol). - Thể tích dung dịch đường sau khi trộn: V = 2 + 3 = 5(l). - Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn: 4. Củng cố(8’): GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/146. 5. Dặn dò về nhà(2’): GV: Yêu cầu HS về nhà học bài. Yêu cầu HS làm bài tập 4, 6 SGK/146. Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới: “ Pha chế dung dịch”. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: