1/ Về kiến thức:
- Biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao . Cần lưu ý nhận biết đường cao của tam giác vuông , tam giác tù
-Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn luôn đi qua một điểm . Từ đó , công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đường cao trong tam giác và khái niệm trực tâm
2/Về kĩ năng:
- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác
-Biết tổng kết kiến thức về các loại đường đồng qui ( xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy ) của một tam giác cân
3/Về tư duy, thái độ:
-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới
Tiết 63+64_Tuần 34/HK2 TÍNH CHẤT 3 ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC LUYỆN TẬP Ngày soạn: 12/4/2011 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức: - Biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao . Cần lưu ý nhận biết đường cao của tam giác vuông , tam giác tù -Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn luôn đi qua một điểm . Từ đó , công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đường cao trong tam giác và khái niệm trực tâm 2/Về kĩ năng: - Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác -Biết tổng kết kiến thức về các loại đường đồng qui ( xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy ) của một tam giác cân 3/Về tư duy, thái độ: -Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới II / Chuẩn bị: 1)Giáo viên: - Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu -Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2 -Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài -Lớp học chia làm 6 nhóm -Bảng phụ 2)Học sinh: -Ôân kiến thức: Các loại đường đồng qui ( xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy ) của một tam giác cân -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận -Dụng cụ vẽ hình III / Kiểm tra bài cũ: Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho Vẽ điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác ( vẽ hình minh họa ) V/ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Đường cao của tam giác -Vẽ rABC,từ A vẽ đoạn vuông góc với cạnh BC. -GV giới thiệu đường cao của tam giác Trong một tam giác,đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó Ta có thể vẽ được mấy đường cao trong một tam giác -Tương tự hãy vẽ đường cao BK,CL Hoạt động 2 : T/c của ba đường cao Cho HS vẽ đường cao của tam giác trong ba trường hợp : Tam giác nhọn Tam giác tù Tam giác vuông Lưu ý cho HS câu " đường thẳng chứa cạnh đối diện " Nhận xét ba đường cao của 1 tam giác? -Với tam giác nhọn thì trực tâm nằm đâu -Với tam giác vuông , trực tâm nằm đâu -Với tam giác tù , trực tâm nằm đâu? Hoạt động 3: Về đường cao ,trung tuyến, trung trực , phân giác của tam giác cân HS vẽ một tam giác cân tại A . Sau đó lần lượt vẽ các đường trung tuyến , đường cao , đường phân giác đường trung trực xuất phát từ A Nhận xét: đối với tam giác đều? .Từ tính chất của tam giác cân suy ra tính chất của tam giác đều (là tam giác cân tại mọi đỉnh) Hoạt động 4 : Luyện tập B A B A L K H B C Bài 58 trang 83 Đại diện nhóm trả lời HS nhận xét Bài 59 trang 83 -Y/c HS thảo luận nhóm L M Q P N S Gv chốt lại Bài 60 trang 83 -Y/c HS thảo luận nhóm Gv chốt lại I J K M N d Bài 61 trang 83 -Y/c HS thảo luận nhóm Gv chốt lại A B C H HS thực hiện theo y/c A B C I HSthực hiện theo y/c 3HS lên bảng vẽ A B C H º A C B L K I I H H I B C K L A HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời HS nhận xét A B C I A B C D F E HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng Cả lớp làm vô vở HS nhận xét,đánh giá (chéo) HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng Cả lớp làm vô vở HS nhận xét,đánh giá (chéo) HS làm việc theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng Cả lớp làm vô vở HS nhận xét,đánh giá (chéo) 1 / Đường cao của tam giác : Trong một tam giác,đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó -AI là đường cao của ABC (xuất phát từ đỉnh A_ứng với cạnh BC) -Mỗi tam giác có ba đường cao 2 / Tính chất ba đường cao của tam giác Định lý : Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm -Giao điểm H của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. 3 / Về đường cao ,trung tuyến, trung trực , phân giác của tam giác cân Tính chất của tam giác cân Trong một tam giác cân , đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác , đường trung tuyến , và đường cao xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó Ngược lại: Trong một tam giác , nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến , đường phân giác, đường cao xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện với đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân rABC có AI là trung tuyến vừa là đường cao (phân giác, trung trực) ªrABC cân tại A -Tính chất: Trong tam giác đều , trọng tâm , trực tâm điểm cách đều ba đỉnh , điểm cách đều ba cạnh là trùng nhau . Bài 58 trang 83 Tam giác vuông ABC có AB và AC là những đường cao nên trực tâm của nó chính là đỉnh góc vuông A Trong tam giác tù, có hai đường cao xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác tù nằm bên ngoài tam giác Bài 59 trang 83 a/rLMN có hai đường cao LP, MQ cắt nhau tại S . Do đó S là trực tâm nên đường thẳng NS chính là đường cao thứ ba của rLMN hay NS ^ LM b/=500Þ= = 500 Þ =1800 - = 1800 –500 = 1300 Bài 60 trang 83 rIKN có NJ ^ IK , KM ^ NI Nên NJ và KM là hai đường cao của r IKN chúng cắt nhau tại M nên M là trực tâm củar IKN Do đó IM là đường cao thứ ba hay IM ^ NK Bài 61 trang 83 rHBC có AB ^ HC , AC ^ HB nên AB và AC là hai đường cao của nó . Vậy A là trực tâm của tam giác HBC Tương tự B, C lần lượt là trực tâm của các tam giác HAC và HAB V/Đánh giá kết thúc bài học,giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học,động viên nhắc nhở HS *Hướng dẫn BTVN: Học hai định lý Xem lại các bài tâp đã giải,làm bài tập 62 trang 83 Xem trước các câu hỏi ôn tập trang 112-113
Tài liệu đính kèm: