I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Kĩ năng:
- Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, tích cực và chính xác.
4. Trọng tâm
- Biết cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Các bài tập vận dụng để tính toán cách pha chế.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh 100ml, đũa thủy tinh.
- Hóa chất: CuSO4, H2O.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – thực hành.
Tuần : 33 Ngày soạn: 04/04/2014 Tiết : 64 Ngày dạy: 11/04/2014 Bài 43 : PHA CHẾ DUNG DỊCH (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. 2. Kĩ năng: - Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, tích cực và chính xác. 4. Trọng tâm - Biết cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Các bài tập vận dụng để tính toán cách pha chế. - Dụng cụ: Cốc thủy tinh 100ml, đũa thủy tinh. - Hóa chất: CuSO4, H2O. b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 8A1.......8A2... 8A3...8A4... 8A5...8A6... 2. Kiểm tra bài cũ(9’): - HS1, 2: Làm bài tập 3 SGK/146. - HS3, 4: Làm bài tập 6 SGK/146. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thể nào để pha chế được một dung dịch theo nồng độ cho trước? Ta tìm hiểu bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước(13’). -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%. -GV: Hướng dẫn các bước tiến hành: + Tính khối lượng CuSO4: + Tính khối lượng H2O. + Nêu cách pha chế và tiến hành pha chế. -GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán. -HS: Nghiên cứu đề bài và suy nghĩ cách làm theo những kiến thức đã học. -HS: Làm bài tập trong vòng 5 phút: + Khối lượng chất tan là: + Khối lượng dung môi là: mdm = mdd – mct = 50 – 5 – 45(g) + Cân 5g CuSO4 khan coh vào cốc 100ml. Cân lấy 45g nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 50g dung dịch CuSO4 10%. -HS: Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán. Hoạt động 2. Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước(12’). -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M. -GV: Hướng dẫn các bước tính toán số liệu trước khi pha chế: + Tính số mol CuSO4. + Tính khối lượng CuSO4 có trong lượng chất đã tính được. + Nêu cách pha chế dung dịch. - GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch theo các số liệu đã tính toán được. -HS: Nghiên cứu đề bài yêu cầu và suy nghĩ cách tiến hành. - HS: Suy nghĩ cách làm bài tập trong 5 phút: + Số mol chất tan là: + Khối lượng CuSO4 có trong 0,05 mol CuSO4 là: = n.M = 0,05.160 = 8(g). + Cách pha chế: Cân 8g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100ml. Đổ đần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch CuSO4 1M. - HS: Các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch theo yêu cầu của GV. 4. Củng cố - Dặn dò (7’): a. Củng cố(7’): - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4a, b SGK/149. b. Dặn dò (3’): - GV: + Yêu cầu HS về nhà ôn bài. + Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4c, d, e SGK/149. + Yêu cầu HS chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: