Tiết 65: Ôn tập chương IV - Năm học 2010-2011

 I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng và dạng

2. Kỹ năng:

- Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương rình theo yêu cầu của chương.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác thực hành tính toán, biến đổi.

- Góp phần nâng cao khả năng tư duy cho các em .

 II . TRỌNG TÂM :

 - Hệ thống hóa kiến thức đã học chương IV ; Vận dụng giải bài tập .

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1403Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 65: Ôn tập chương IV - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Tiết CT 65
Ngày dạy: 22/04/2011
Tuần CM 33
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
 I . MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:
Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng và dạng 
2. Kỹ năng:
Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương rình theo yêu cầu của chương. 
3. Thái độ:
 Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác thực hành tính toán, biến đổi.
Góp phần nâng cao khả năng tư duy cho các em .
 II . TRỌNG TÂM : 
 - Hệ thống hóa kiến thức đã học chương IV ; Vận dụng giải bài tập .
 III . CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Giáo án , bảng tóm tắt (SGK/ T52).
b . Hoc sinh: Như hướng dẫn HS tự học ở nhà của tiết 24 
 IV . TIẾN TRÌNH:
 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSØ
NỘI DUNG BÀI HỌC
1HOẠT ĐỘNGâ1: Ôn tập về lý thuyết.
 2. Lý thuyết:	
 - GV: Ôn tập về bất đang783 thức, bất phương trình.
6Thế nào là bất đẳng thức ? Cho ví dụ ?
6Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. 
6Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ ?
6Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó ? 
6Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số ?
6Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ?
6Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số 
- GV: Ôn tập về phương trình giá trị tuỵêt đối
- GV: Cho HS làm bài 45 / 54
a) 
6Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối này ta phải xét các trường hợp nào ? (Ta cần xét trường hợp 3x 0 và 3x < 0)
- GV: Gọi hai HS lên bảng , mỗi HS xét một trường hợp.
I / Lý thuyết:	
1 / Bất đẳng thức, Bất phương trình:
 * Hệ thức có dạng: a b, a 0, a là bất đẳng thức.
 - Ví dụ: 3 < 5 ; – 4 
 * Các công thức :
 Với ba số a, b, c ta có:
+ Nếu a < b thì a + c < b + c
+ Nế a 0 thì ac < bc
+ Nếu a bc
+ Nếu a < b và b < c thì a < c
 * Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0), trong đó a, b là hai số đã cho, a 0.
 - Ví dụ: 3x + 5 < 4
 Có nghiệm là x = 3.
* Quy tắc chuyển vế: ( SGK/ 44)
Quy tắc dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số.
* Quy tắc nhân : ( SGK/44).
Quy tắc dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm trên tập hợp số.
2 / Phương trình giá trị tuyệt đối:
 * Phương pháp giải phương trình :
 Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có thể sử dụng định nghĩa về giá trị tuyệt đối để bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi giải.
1HOẠT ĐỘNGâ 2:
 3. Bài tập mới:
† Luyện BT 38 (a, b)/53:
- GV: Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở nháp.
GV: Cho HS nhận xét, gv hoàn chỉnh bài giải và đánh giá cho điểm.
† Luyện BT 39(a, b)/53:
6Nêu phương pháp giải BT ? (Thay x = – 2 
vào BPT để tính giá trị của từng vế, nếu thoả mãn dấu BĐT thì x = – 2 là nghiệm còn ngược lại thì không)
- GV: Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở nháp.
- GV: Cho HS nhận xét, gv hoàn chỉnh bài giải và đánh giá cho điểm.
† Luyện BT 41 + 43 + 44(a, d)/53 + 54.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở nháp.
- GV: Cho HS nhận xét, gv hoàn chỉnh bài giải và đánh giá cho điểm.
† Luyện BT 43/53 + 54 theo nhóm.
- GV: Treo bảng phụ ghi đề BT cho HS đọc lớn.
+ Nửa lớp làm câu a và c
+ Nửa lớp làm câu b và d
- GV: Cho đại diện nhóm trình bày lời giải 
- GV: Hoàn chỉnh bài giải và đánh giá cho điểm.
† Luyện BT 44/ 54:
- GV: Treo bảng phụ ghi BT 44/54 cho HS đọc lớn.
- GV: Cho HS ghi tóm tắt và nêu hướng giải bài toán.
† Luyện BT 45/ 54:
6Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối này ta phải xét các trường hợp nào? (Ta cần xét trường hợp 3x 0 và 
3x< 0)
- GV: Gọi 1 HS lên bảng .
- GV: Cho HS nhận xét, gv hoàn chỉnh bài giải và đánh giá cho điểm.
- GV: Thông báo kết quả của câu b và c.
- GV: Cho HS làm BT phát triển tư duy.
† Luyện BT 86/ 50 (SBT):
 Tìm x sao cho
 a) x2 > 0
 b) (x – 2)(x – 5) > 0
6Tích hai thừa số lớn hơn 0 Khi hai thừa số đó như thế nào về dấu ? (cùng dấu)
- GV: Ta xét 2 trường hợp là cùng dấu dương và cùng dấu âm.
- GV: Hướng dẫn HS giải bài tập và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
II / Bài tập mới:
† Luyện BT 38/53:
a/ Ta có : m > n (gt) (1)
 Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức (1) ta được :
m + 2 > n + 2
 b/ Vì m > n (gt)
Nhân –3 vào hai vế của bất đẳng thức (1) ta được 
– 3m < – 3n (2)
Cộng 4 vào hai vế của bất đẳng thức (2) ta được 
4 – 3m < 4 – 3n
† Luyện BT 39/53:
 a) Thay x =-2 vào bất phương trình ta được :
 (–3) .( –2) + 2 > – 5 là khẳng định đúng.
 Vậy (– 2) là nghệm của BPT.
 b) Thay x = – 2 vào bất phương trình ta được:
10 – (– 2).( – 2) < 2.
 10 – 4 < 2 là khẳng định sai.
 Vậy (–2) không phải là nghiệm của BPT 
† Luyện BT 41/53:
 a) 
 2 – x < 20
 – x < 18
 x > – 18 
Vậy: Nghiệm của BPT là x > – 18
 ////////////////////////( |
 - 18 0
 d/ 
 6x + 9 16 – 4x
 10x 7
 x 0,7
Vậy: Nghiệm của BPT là x 0,7
 | ]/////////////////////
 0 0,7
† Luyện BT 43/53 + 54:
a) Lập bất phương trình .
 5 – 2x > 0
 x < 2,5
b) Lập bất phương trình .
 x + 3 < 4x – 5 
 x > 
c) Lập bất phương trình .
 2x + 1 x + 3
 x 2
d) Lập bất phương trình .
 x 2 + 1 (x – 2)2
 x 
† Luyện BT 44/ 54:
 Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x (câu)
 ĐK: x > 0, nguyên.
 Vậy số câu hỏi sai là : (10 – x) câu.
 Ta có bất phương trình :
 10 + 5x – (10 – x) + x 40
 10 + 5x – 10 + x 40 
 6x 40
 x 
 Mà x nguyên x {7,8,9,10}
 Vậy số câu trả lời đúng phải là 7 , 8 , 9 hoặc 10 câu.
† Luyện BT 45/ 54:
a) 
 Ta có: 
 Ta giải 2 phương trình:
 * 3x = x + 8 
 x = 4 (TMĐK x 0) 
 * – 3x = x + 8 
 – 4 x = 8
 x = – 2 (TMĐK x< 0)
 Vậy tập nghiệm của phương trình là 
 Vậy: S = 
b) 
 Kết quả : x = – 3
c) 
 Kết quả x = 
 * Bài tập phát triển tư duy
† Luyện BT 86/ 50 (SBT):
 a) x2 > 0 x 0
 b) (x – 2)(x – 5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu .
Vậy: (x – 2)(x – 5) > 0
 x 5
 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 | )////////////////////( 
 0	 2 5
1HOẠT ĐỘNG 5:
 4. Bài học kinh nghiệm:
- GV: Gợi ý HS rút ra BHKN từ BT 86/50 (SBT)
III / Bài học kinh nghiệm:
 A(x).B(x) > 0 A(x) và B(x) cùng dấu
5 . Hướng dẫn HS tự học ø: 
- Ôn lại các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối .
 - Bài tập về nhà: BT: + 1; 2; 3; 6; 7; 8 /130; 131 (SGK) + 72; 74; 76; 77; 83/48 ; 49 (SBT)
- Hướng dẫn về nhà: 
 Ä Tiết sau ôn tập học kì II, cần chuẩn bị: 
v Câu hỏi ôn tập:
1/ Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ.
 2/ Thế nào là hai bất phương trình tương đương ? Cho ví dụ.
3/ Nêu các quy tắc biến đổi phương trình, các quy tắc biến đổi bất phương trình. So Sánh.
4/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ.
5/ Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ.
 V . RÚT KINH NGHIỆM:
* 	

Tài liệu đính kèm:

  • docÔn tập chương IV.doc