a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số 0.
Chào Mừng Quý Thầy Cô Về Thăm LớpTiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG IITiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III. ÔN TẬP LÝ THUYẾTCâu 1: Hãy viết tập hợp các số nguyên Vậy tập hợp gồm những số nào?Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dươngTiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III. ÔN TẬP LÝ THUYẾTCâu 2:a) Viết số đối của số nguyên aSố đối của số nguyên a là -ab) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0?Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.? Cho ví dục) Số nguyên nào bằng số đối của nó?Số 0Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III. ÔN TẬP LÝ THUYẾTCâu 3:a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0?Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục sốGiá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số 0.? Tính:|-10| = ; |15| = ; |0| = 10150Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III. ÔN TẬP LÝ THUYẾTCâu 4:a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm?b) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ’-’ trước kết quả tìm được.Hai số đối nhau có tổng bằng 0Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta thực hiện theo ba bước:Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi sốBước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được)Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm đượcc) Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên?e) Phát biểu quy tắc hai số nguyên khác dấu?d) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm?Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III. ÔN TẬP LÝ THUYẾTCâu 4:Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a – b = a + (-b)Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng, rồi đặt dấu ‘-’ trước kết quả tìm được. Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III. ÔN TẬP LÝ THUYẾTCâu 5:a) Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức những tính chất của phép cộng các số nguyên?+ Tính chất giao hoán: a + b = b + a+ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III. ÔN TẬP LÝ THUYẾTCâu 5:b) Phép nhân các số nguyên có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức những tính chất của phép nhân các số nguyên?+ Tính chất giao hoán: a.b = b.a+ Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)+ Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG IIII. LUYỆN TẬPBài 1: Tính a) (+15) + (+50) b) (-82) + 13 c) (-150) + (-23) d) 33 - 133Bài 2: Tính nhanh a) (-25).113.(-4) b) 54.37 – 54.47 c) (-75).(101 + 2) – (101).(-75)Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG IIII. LUYỆN TẬPBài 118/99 (sgk): Tìm số nguyên x, biết a) 2x – 35 = 15 b) 3x + 17 = 2 Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG IIII. LUYỆN TẬPHướng dẫn về nhà Xem lại nội dung phần lý thuyết đã ôn tập. Xem lại các dạng bài tập đã làm.- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: