Tiết 8: Thủy tức - Năm học 2008-2009

I/MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức, kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm .

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn .

II/ CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên :Tranh thủy tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong

2. Học sinh :Kẻ bảng 1 vào vở

III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1. Ổn định lớp:: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh ?

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 8: Thủy tức - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:31/8/2008
Ngày dạy: 9/9/2008
Tuần:4 
Chương 2. NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8. THUỶ TỨC
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang. 
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức, kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm .
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn .
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :Tranh thủy tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong 
2. Học sinh :Kẻ bảng 1 vào vở
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp:: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh ?
3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu Chương 2 và bài thuỷ tức 
a. Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển 
Mục tiêu :Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức phù hợp với đời sống 
Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1,8.2 đọc thông tin SGK trang 29, trả lời câu hỏi thông qua thảo luận nhóm trong 5 phút. 
+ Mô tả hình dạng ngoài của thủy tức ?
+ Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thuỷ thức ?
- GV giúp đỡ các nhóm hoạt động, nhất là các nhóm yếu
- GV gọi một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV gải thích thêm : thuỷ tức có tính hướng sáng, khi bị động thuỷ tức co lại như một giọt keo.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng tỏa tròn.
- GV chốt lại
- HS tự đọc thông tin SGK trang 29 kết hợp hình vẽ, tiến hành trao đổi nhóm thống nhất đáp án :
+ Hình dạng : Hình trụ, phần dưới là đế bám, phần trên có lỗ miệng xung quanh có các tua miệng. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn 
+ Di chuyển : Mô tả kiểu di chuyển sâu đo và kiểu lộn đầu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tiểu kết 1: 
- Hình dạng ngoài : cơ thể hình trụ, có đối xứng toả tròn, phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng xung quanh có tua miệng .
- Di chuyển chậm kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu và bơi .
b. Hoạt động 2: Cấu tạo trong 
Mục tiêu :Tìm hiểu cấu tạo trong của thuỷ tức 
Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh giới thiệu 2 lớp tế bào thuỷ tức. 
→ Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thủy tức, đọc thông tin trong bảng 1, xác định và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống của bảng. Yêu cầu làm việc cá nhân, có thể trao đổi thêm trong từng bàn học sinh 
- GV lưu ý HS : Đọc kĩ phần chú thích ở cột dọc thứ 3.
- GV gọi HS trả lới, đọc chú thích từng loại và gọi tên tế bào phù hợp, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới : 1.Tế bào gai; 2.Tế bào thần kinh ; 3.Tế bào sinh sản; 4.Tế bào mô cơ - tiêu hoá; 5.Tế bào mô bì - cơ 
- GV giải thích thêm về chức năng của tế bào mô cơ – tiêu hoá và hệ thần kinh mạng lưới ( hệ thần kinh đơn giản nhất → khi động co lại như giọt keo )
-GV chốt lại 
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK , đọc kĩ phần chú thích 
- HS được chỉ định trả lời, em khác nhận xét bổ sung.
- HS xác định được :
1.Tế bào gai 
2.Tế bào thần kinh 
3.Tế bào sinh sản
4.Tế bào mô cơ - tiêu hoá
5.Tế bào mô bì - cơ 
Tiểu kết 2:
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, giữa hai lớp là tầng keo mỏng 
 + Lớp ngoài :gồm tế bào gai → bảo vệ; tế bào thần kinh → điều khiển hoạt sống; tế bào mô bì – cơ → che chở, vận động
+ Lớp trong gồm tế bào mô cơ - tiêu hóa → tiêu hoá mồi
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng 
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng dinh dưỡng .
Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31 trao đổi nhóm trong 4 phút trả lời các câu hỏi sau :
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hoá ?
+ Thuỷ tức có ruột hình túi ( chỉ có 1 lõ miệng duy nhất ) vậy chúng thải bã bằng cách nào ? 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung 
- HS quan sát tranh kết hợp đọc thông tin trong SGK, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
- Địa diện nhòm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung :
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua 
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi 
+ Lỗ miệng thải bã 
Tiểu kết: 
- Thủy tức giết mồi bằng gai độc → đưa mồi vào nhờ tua miệng → sự tiêu hoá diễn ra trong khoang tiêu hoá → thải bã qua miệng. Trao đổi khí qua thành cơ thể.
d. Hoạt động 4: Sinh sản 
Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình và các hình thức sinh sản của thủy tức 
Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và đọc thông tin nêu các hình thức sinh sản của thuỷ tức.
- GV gọi vài HS trả lời và nhận xét bổ sung. 
- GV có thể yêu cầu HS miêu tả trên tranh 
-GV giảng giải: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn có tế bào chưa chuyên hoá. Sinh sản hữu tính giúp thuỷ tức thích nghi với các điều kiện bất lợi như mùa đông, thiếu thức ăn ( hình thành nang kén )
- GV chốt lại 
- HS tự quan sát tranh, đọc thông tin tìm kiến thức 
- HS trả lời được thuỷ tức có các hình thức sinh sản : Sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính ( bằng mọc chồi và tái sinh )
- Một số học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung . 
Tiểu kết : 
- Thuỷ tức vừa sinh sản hữu tính, vừa sinh sản vô tính ( mọc chồi, tái sinh )
4. Củng cố : Học sinh đọc kết luận cuối bài .
- Kiểm tra đánh giá : Giáo viên phát phiếu kiểm tra cho các nhóm : 
Ghép đặc điểm ở cột A sao cho phù hợp với nội dung ở cột B : 
Cột A 
CỘT B 
 Trả lời 
1/ Tế bào mô cơ - tiêu hoá: 
a/ thực hiện qua lỗ miệng
1 ghép với
2/ Tế bào gai :
b/ thực hiện qua thành cơ thể
2 ghép với
3/ Tế bào mô bì – cơ:
c/ bằng cách mọc chồi
3 ghép với
4/ Tế bào thần kinh :
d/ thụ tinh giữa trứng và tinh trùng 
4 ghép với
5/ Hình dạng ngoài :
e/ hình trụ, đối xứng toả tròn 
5 ghép với
6/ Trao đổi khí :
g/ điều khiển mọi hoạt động của cơ thể 
6 ghép với
7/ Sinh sản hữu tính :
h/ tiêu hoá thức ăn
7 ghép với
8/ Thải bã :
i/ tiêm chất độc vào con mồi 
8 ghép với
k/ che chở, vận động cơ thể
GV yêu cầu các nhóm nộp kết quả hoặc báo cáo.
Đáp án: 1 - h; 2 - i; 3 – k; 4 – g; 5 – e; 6 – b; 7 – d; 8 – a 
5.Dặn dò:
- Học bài, trả lới các câu hỏi cuói bài trong SGK
- Đọc mục ‘’Em có biết ‘’
- Kẻ bảng ‘’Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang ‘’ 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 8. Thủy tức (2).doc